• Lịch khai giảng Tháng 11 năm 2025 tại địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Đình, Hà Nội.
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 3/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 10/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 17/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 24/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 4/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 11/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 18/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 25/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Học tiếng Trung online Thầy Vũ
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Phiên dịch tiếng Trung Tính toán và khai báo các loại thuế

Nguyễn Minh Vũ

The BOSS of ChineMaster
Staff member
Joined
Oct 29, 2019
Messages
11,698
Reaction score
297
Points
113
Age
41
Location
Hà Nội
Website
chinemaster.com

Sách ebook Phiên dịch tiếng Trung Tính toán và khai báo các loại thuế - Tác giả Nguyễn Minh Vũ


Phiên dịch tiếng Trung Tính toán và khai báo các loại thuế là chủ đề bài giảng trực tuyến hôm nay của khóa học tiếng Trung online chuyên đề kế toán tiếng Trung online.

Cuốn sách ebook Phiên dịch tiếng Trung Tính toán và khai báo các loại thuế của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được phát miễn phí cho cộng đồng học viên trong Hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân uy tín TOP 1 tại Hà Nội.

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ

Tác phẩm: Phiên dịch tiếng Trung Tính toán và khai báo các loại thuế


Dưới đây là các bài giảng 1, bài giảng 2 và bài giảng 3, bài giảng 4 và bài giảng 5 và bài giảng 6 các bạn chú ý xem lại kiến thức quan trọng nhé.

Bài giảng 1 Phiên dịch tiếng Trung về việc ghi chép các giao dịch tài chính hàng ngày của công ty

Bài giảng 2 Phiên dịch tiếng Trung Thảo luận về dự báo tài chính và ngân sách

Bài giảng 3 Phiên dịch tiếng Trung Thảo luận về việc chuẩn bị cho việc kiểm toán tài chính

Bài giảng 4 Phiên dịch tiếng Trung Kiểm tra hóa đơn, biên lai và các tài liệu tài chính khác để đảm bảo độ chính xác

Bài giảng 5 Phiên dịch tiếng Trung Biên soạn báo cáo tài chính hàng tháng

Bài giảng 6 Phiên dịch tiếng Trung Báo cáo tài chính, tiết lộ tình hình tài chính của công ty cho ban quản lý

Ngay sau đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng hôm nay trong cuốn sách ebook Phiên dịch tiếng Trung Tính toán và khai báo các loại thuế được sáng tác và biên soạn bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Sách ebook Phiên dịch tiếng Trung Tính toán và khai báo các loại thuế - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

计算并申报各种税款,如所得税、营业税等。

财务专员(杨紫):阮明武经理,下午好。我们需要开始准备这个季度的税款申报了。

阮明武经理:好的,杨紫。我们的销售额和利润情况怎么样?

杨紫:这个季度的销售额比上个季度增长了10%,但受成本上升影响,净利润率略有下降。

阮明武经理:那我们的所得税会有怎样的变化?

杨紫:根据初步计算,预计所得税将增长约5%,主要是因为我们的税前利润增加了。

阮明武经理:还有其他税项需要考虑吗?

杨紫:是的,我们还有营业税需要缴纳。根据最新的税收政策,我们的营业税税率没有变化,但基数需要按照销售额来计算。

阮明武经理:好的,请确保所有税款都准确计算,并按时申报。

杨紫:我明白。另外,我们还有一些可以抵扣的税务项目,比如研发支出和节能减排设备的购置。

阮明武经理:非常好,这些抵扣项目能够减轻我们的税务负担。请确保在申报时充分利用这些政策。

杨紫:当然,我会的。另外,我还需要提醒您,税务部门可能会对我们的财务报表进行审计,我们需要准备好相关材料。

阮明武经理:没问题,我们的财务报表都是真实准确的,不怕审计。

杨紫:是的,但最好还是提前准备好所有可能的文件,以防万一。

阮明武经理:好的,我会通知相关部门做好准备。还有其他需要注意的事项吗?

杨紫:在税款申报期间,我们需要密切关注税务部门发布的最新政策和通知,确保我们的申报符合最新要求。

阮明武经理:明白了,请继续跟进这项工作,并确保我们的税务申报顺利进行。

杨紫:我会的,阮明武经理。如果有任何更新或变化,我会及时通知您。

阮明武经理:好的,辛苦你了,杨紫。

杨紫:不客气,这是我应该做的。如果有任何需要,您随时叫我。

阮明武经理:杨紫,在准备税款申报的同时,我们也需要关注税务规划,尽量减少公司的税负。

杨紫:是的,阮明武经理。税务规划是财务工作中很重要的一部分。我会研究各种税收优惠政策,看是否有适用于我们公司的。

阮明武经理:很好。另外,你还需要与税务部门建立良好的沟通渠道,及时了解他们的要求和期望。

杨紫:我明白。我会定期与税务部门进行沟通,了解最新的税务政策和动态。

阮明武经理:另外,我们也需要加强内部员工的税务意识培训。很多员工对税务知识了解不足,可能会在工作中产生不必要的税务风险。

杨紫:这是个好主意。我会与人力资源部门合作,组织一些税务知识培训,提高员工的税务意识。

阮明武经理:很好。除了这些,我们还需要关注国际税务问题,特别是我们公司的海外业务。

杨紫:是的,海外业务的税务问题确实比较复杂。我会深入研究相关国际税务法规,确保我们在海外业务的税务处理上符合法规要求。

阮明武经理:很好。同时,我们也要关注税务风险的管理和防控。任何税务风险都可能对公司造成重大损失。

杨紫:我会定期进行税务风险评估,及时发现潜在的风险点,并制定相应的防控措施。

阮明武经理:非常好。在税务工作上,我们需要保持高度的敏感性和警惕性,确保公司的税务处理既合法又合理。

杨紫:是的,阮明武经理。我会继续努力,确保公司的税务工作顺利进行。

阮明武经理:好的,杨紫。我相信你能够胜任这项工作。如果有任何困难或需要支持的地方,随时告诉我。

杨紫:谢谢阮明武经理的支持。我会全力以赴,确保税务工作的顺利进行。

会话结束

通过这次继续的对话,阮明武经理和杨紫不仅讨论了当前的税款申报工作,还深入探讨了税务规划、员工税务意识培训、国际税务问题以及税务风险的管理和防控等方面。这显示了公司对于税务工作的重视和全面考虑,以确保公司在税务方面的合规性和稳健性。

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt

Tính toán và khai báo các loại thuế, như thuế thu nhập, thuế kinh doanh, v.v.

Chuyên viên tài chính (Dương Tử): Giám đốc Nguyễn Minh Vũ, chào buổi chiều. Chúng ta cần bắt đầu chuẩn bị khai báo thuế cho quý này.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, Dương Tử. Doanh số bán hàng và lợi nhuận của chúng ta thế nào?

Dương Tử: Doanh số bán hàng của quý này tăng 10% so với quý trước, nhưng do ảnh hưởng của chi phí tăng lên, tỷ lệ lợi nhuận ròng có phần giảm.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Vậy thuế thu nhập của chúng ta sẽ thay đổi như thế nào?

Dương Tử: Theo tính toán ban đầu, dự kiến thuế thu nhập sẽ tăng khoảng 5%, chủ yếu là do lợi nhuận trước thuế của chúng ta tăng lên.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Còn thuế nào khác cần xem xét không?

Dương Tử: Đúng vậy, chúng ta còn phải nộp thuế kinh doanh. Theo chính sách thuế mới nhất, mức thuế kinh doanh của chúng ta không thay đổi, nhưng cơ sở tính thuế cần được tính theo doanh số bán hàng.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, hãy đảm bảo tất cả các khoản thuế đều được tính toán chính xác và khai báo đúng hạn.

Dương Tử: Tôi hiểu. Ngoài ra, chúng ta còn có một số mục thuế có thể khấu trừ, như chi phí nghiên cứu và phát triển và việc mua sắm thiết bị giảm phát thải năng lượng.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, những mục khấu trừ này có thể giảm bớt gánh nặng thuế của chúng ta. Hãy đảm bảo tận dụng đầy đủ các chính sách này khi khai báo.

Dương Tử: Chắc chắn, tôi sẽ làm vậy. Ngoài ra, tôi còn cần nhắc nhở ông, cơ quan thuế có thể kiểm tra báo cáo tài chính của chúng ta, chúng ta cần chuẩn bị tốt các tài liệu liên quan.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Không vấn đề gì, báo cáo tài chính của chúng ta đều là thực và chính xác, không sợ kiểm toán.

Dương Tử: Đúng vậy, nhưng tốt nhất là chúng ta nên chuẩn bị sẵn sàng tất cả các tài liệu có thể, phòng hờ.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, tôi sẽ thông báo cho các bộ phận liên quan chuẩn bị. Còn điều gì khác cần lưu ý không?

Dương Tử: Trong quá trình khai báo thuế, chúng ta cần theo dõi chặt chẽ các chính sách và thông báo mới nhất từ cơ quan thuế, đảm bảo rằng khai báo của chúng ta tuân theo yêu cầu mới nhất.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Tôi hiểu rồi, hãy tiếp tục theo dõi công việc này và đảm bảo rằng việc khai báo thuế của chúng ta diễn ra suôn sẻ.

Dương Tử: Tôi sẽ làm vậy, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Nếu có bất kỳ cập nhật hoặc thay đổi nào, tôi sẽ thông báo cho ông ngay lập tức.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, cảm ơn em, Dương Tử.

Dương Tử: Không có gì, đây là công việc của tôi. Nếu có bất kỳ nhu cầu nào, ông cứ gọi tôi.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Dương Tử, trong khi chuẩn bị khai báo thuế, chúng ta cũng cần chú ý đến kế hoạch thuế, cố gắng giảm thiểu gánh nặng thuế của công ty.

Dương Tử: Đúng vậy, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Kế hoạch thuế là một phần quan trọng trong công việc tài chính. Tôi sẽ nghiên cứu các chính sách ưu đãi thuế, xem có chính sách nào phù hợp với công ty chúng ta không.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Ngoài ra, em cần thiết lập kênh giao tiếp tốt với cơ quan thuế, hiểu rõ yêu cầu và kỳ vọng của họ.

Dương Tử: Tôi hiểu. Tôi sẽ thường xuyên liên lạc với cơ quan thuế để hiểu rõ các chính sách và động thái thuế mới nhất.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Ngoài ra, chúng ta cũng cần tăng cường đào tạo nhận thức về thuế cho nhân viên nội bộ. Nhiều nhân viên không hiểu rõ về kiến thức thuế, có thể tạo ra rủi ro thuế không cần thiết trong công việc.

Dương Tử: Đó là một ý tưởng tốt. Tôi sẽ hợp tác với bộ phận nhân sự để tổ chức một số khóa đào tạo về kiến thức thuế, nâng cao nhận thức về thuế của nhân viên.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Ngoài những điều này, chúng ta còn cần chú ý đến các vấn đề thuế quốc tế, đặc biệt là kinh doanh nước ngoài của công ty chúng ta.

Dương Tử: Đúng, vấn đề thuế của kinh doanh nước ngoài thực sự khá phức tạp. Tôi sẽ nghiên cứu sâu về các quy định thuế quốc tế liên quan, đảm bảo rằng việc xử lý thuế của chúng ta trong kinh doanh nước ngoài tuân thủ các yêu cầu pháp lý.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Đồng thời, chúng ta cũng cần chú ý đến việc quản lý và kiểm soát rủi ro thuế. Bất kỳ rủi ro thuế nào cũng có thể gây ra tổn thất lớn cho công ty.

Dương Tử: Tôi sẽ thường xuyên đánh giá rủi ro thuế, phát hiện kịp thời các điểm rủi ro tiềm ẩn và xây dựng các biện pháp kiểm soát phù hợp.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Trong công việc thuế, chúng ta cần duy trì độ nhạy bén và cảnh giác cao, đảm bảo rằng việc xử lý thuế của công ty vừa hợp pháp vừa hợp lý.

Dương Tử: Đúng, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ tiếp tục cố gắng, đảm bảo công việc thuế của công ty diễn ra suôn sẻ.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, Dương Tử. Tôi tin rằng em có thể đảm nhận công việc này. Nếu có bất kỳ khó khăn hoặc cần sự hỗ trợ nào, hãy nói với tôi bất cứ lúc nào.

Dương Tử: Cảm ơn sự hỗ trợ của Giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ hết sức, đảm bảo công việc thuế diễn ra suôn sẻ.

Cuộc hội thoại kết thúc

Thông qua cuộc hội thoại tiếp tục này, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ và Dương Tử không chỉ thảo luận về công việc khai báo thuế hiện tại, mà còn thảo luận sâu về kế hoạch thuế, đào tạo nhận thức thuế cho nhân viên, vấn đề thuế quốc tế và quản lý và kiểm soát rủi ro thuế. Điều này cho thấy sự quan tâm và xem xét toàn diện của công ty đối với công việc thuế, nhằm đảm bảo sự tuân thủ và ổn định trong lĩnh vực thuế của công ty.

Phiên âm tiếng Trung

Jìsuàn bìng shēnbào gè zhǒng shuì kuǎn, rú suǒdéshuì, yíngyèshuì děng.

Cáiwù zhuānyuán (yáng zǐ): Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ, xiàwǔ hǎo. Wǒmen xūyào kāishǐ zhǔnbèi zhège jìdù de shuì kuǎn shēnbàole.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hǎo de, yáng zǐ. Wǒmen de xiāoshòu é hé lìrùn qíngkuàng zěnme yàng?

Yáng zǐ: Zhège jìdù de xiāoshòu é bǐ shàng gè jìdù zēngzhǎngle 10%, dàn shòu chéngběn shàngshēng yǐngxiǎng, jìng lìrùn lǜ lüè yǒu xiàjiàng.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Nà wǒmen de suǒdéshuì huì yǒu zěnyàng de biànhuà?

Yáng zǐ: Gēnjù chūbù jìsuàn, yùjì suǒdéshuì jiāng zēngzhǎng yuē 5%, zhǔyào shi yīnwèi wǒmen de shuì qián lìrùn zēngjiāle.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hái yǒu qítā shuì xiàng xūyào kǎolǜ ma?

Yáng zǐ: Shì de, wǒmen hái yǒu yíngyèshuì xūyào jiǎonà. Gēnjù zuìxīn de shuìshōu zhèngcè, wǒmen de yíngyèshuì shuìlǜ méiyǒu biànhuà, dàn jīshù xūyào ànzhào xiāoshòu é lái jìsuàn.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hǎo de, qǐng quèbǎo suǒyǒu shuì kuǎn dōu zhǔnquè jìsuàn, bìng ànshí shēnbào.

Yáng zǐ: Wǒ míngbái. Lìngwài, wǒmen hái yǒu yīxiē kěyǐ dǐ kòu de shuìwù xiàngmù, bǐrú yánfā zhīchū hé jiénéng jiǎn pái shèbèi de gòuzhì.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Fēicháng hǎo, zhèxiē dǐ kòu xiàngmù nénggòu jiǎnqīng wǒmen de shuìwù fùdān. Qǐng quèbǎo zài shēnbào shí chōngfèn lìyòng zhèxiē zhèngcè.

Yáng zǐ: Dāngrán, wǒ huì de. Lìngwài, wǒ hái xūyào tíxǐng nín, shuìwù bùmén kěnéng huì duì wǒmen de cáiwù bàobiǎo jìnxíng shěnjì, wǒmen xūyào zhǔnbèi hǎo xiāngguān cáiliào.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Méi wèntí, wǒmen de cáiwù bàobiǎo dōu shì zhēnshí zhǔnquè de, bùpà shěnjì.

Yáng zǐ: Shì de, dàn zuì hào huán shì tíqián zhǔnbèi hǎo suǒyǒu kěnéng de wénjiàn, yǐ fáng wàn yī.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hǎo de, wǒ huì tōngzhī xiāngguān bùmén zuò hǎo zhǔnbèi. Hái yǒu qítā xūyào zhùyì de shìxiàng ma?

Yáng zǐ: Zài shuì kuǎn shēnbào qíjiān, wǒmen xūyào mìqiè guānzhù shuìwù bùmén fābù de zuìxīn zhèngcè hé tōngzhī, quèbǎo wǒmen de shēnbào fúhé zuìxīn yāoqiú.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Míngbáile, qǐng jìxù gēn jìn zhè xiàng gōngzuò, bìng quèbǎo wǒmen de shuìwù shēnbào shùnlì jìnxíng.

Yáng zǐ: Wǒ huì de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Rúguǒ yǒu rènhé gēngxīn huò biànhuà, wǒ huì jíshí tōngzhī nín.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hǎo de, xīnkǔ nǐle, yáng zǐ.

Yáng zǐ: Bù kèqì, zhè shì wǒ yīnggāi zuò de. Rúguǒ yǒu rènhé xūyào, nín suíshí jiào wǒ.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Yáng zǐ, zài zhǔnbèi shuì kuǎn shēnbào de tóngshí, wǒmen yě xūyào guānzhù shuìwù guīhuà, jǐnliàng jiǎnshǎo gōngsī de shuì fù.

Yáng zǐ: Shì de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Shuìwù guīhuà shì cáiwù gōngzuò zhōng hěn zhòngyào de yībùfèn. Wǒ huì yánjiū gè zhǒng shuìshōu yōuhuì zhèngcè, kàn shìfǒu yǒu shìyòng yú wǒmen gōngsī de.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hěn hǎo. Lìngwài, nǐ hái xūyào yǔ shuìwù bùmén jiànlì liánghǎo de gōutōng qúdào, jíshí liǎojiě tāmen de yāoqiú hé qīwàng.

Yáng zǐ: Wǒ míngbái. Wǒ huì dìngqí yǔ shuìwù bùmén jìnxíng gōutōng, liǎojiě zuìxīn de shuìwù zhèngcè hé dòngtài.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Lìngwài, wǒmen yě xūyào jiāqiáng nèibù yuángōng de shuìwù yìshí péixùn. Hěnduō yuángōng duì shuìwù zhīshì liǎojiě bùzú, kěnéng huì zài gōngzuò zhōng chǎnshēng bù bìyào de shuìwù fēngxiǎn.

Yáng zǐ: Zhè shìgè hǎo zhǔyì. Wǒ huì yǔ rénlì zīyuán bùmén hézuò, zǔzhī yīxiē shuìwù zhīshì péixùn, tígāo yuángōng de shuìwù yìshí.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hěn hǎo. Chúle zhèxiē, wǒmen hái xūyào guānzhù guójì shuìwù wèntí, tèbié shì wǒmen gōngsī dì hǎiwài yèwù.

Yáng zǐ: Shì de, hǎiwài yèwù de shuìwù wèntí quèshí bǐjiào fùzá. Wǒ huì shēnrù yánjiū xiāngguān guójì shuìwù fǎguī, quèbǎo wǒmen zài hǎiwài yèwù de shuìwù chǔlǐ shàng fúhéfǎguī yāoqiú.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hěn hǎo. Tóngshí, wǒmen yě yào guānzhù shuìwù fēngxiǎn de guǎnlǐ hé fáng kòng. Rènhé shuìwù fēngxiǎn dōu kěnéng duì gōngsī zàochéng zhòngdà sǔnshī.

Yáng zǐ: Wǒ huì dìngqí jìnxíng shuìwù fēngxiǎn pínggū, jíshí fāxiàn qiánzài de fēngxiǎn diǎn, bìng zhìdìng xiāngyìng de fáng kòng cuòshī.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Fēicháng hǎo. Zài shuìwù gōngzuò shàng, wǒmen xūyào bǎochí gāodù de mǐngǎn xìng hé jǐngtì xìng, quèbǎo gōngsī de shuìwù chǔlǐ jì hé fǎ yòu hélǐ.

Yáng zǐ: Shì de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì jìxù nǔlì, quèbǎo gōngsī de shuìwù gōngzuò shùnlì jìnxíng.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hǎo de, yáng zǐ. Wǒ xiāngxìn nǐ nénggòu shèngrèn zhè xiàng gōngzuò. Rúguǒ yǒu rènhé kùnnán huò xūyào zhīchí dì dìfāng, suíshí gàosù wǒ.

Yáng zǐ: Xièxiè ruǎnmíngwǔ jīnglǐ de zhīchí. Wǒ huì quánlì yǐ fù, quèbǎo shuìwù gōngzuò de shùnlì jìnxíng.

Huìhuà jiéshù

tōngguò zhè cì jìxù de duìhuà, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ hé yáng zǐ bùjǐn tǎo lùn liǎo dàng qián de shuì kuǎn shēnbào gōngzuò, hái shēnrù tàntǎole shuìwù guīhuà, yuángōng shuìwù yìshí péixùn, guójì shuìwù wèntí yǐjí shuìwù fēngxiǎn de guǎnlǐ hé fáng kòng děng fāngmiàn. Zhè xiǎnshìle gōngsī duìyú shuìwù gōngzuò de zhòngshì hé quánmiàn kǎolǜ, yǐ quèbǎo gōngsī zài shuìwù fāngmiàn de hé guī xìng hé wěnjiàn xìng.

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết của cuốn sách ebook Phiên dịch tiếng Trung Tính toán và khai báo các loại thuế - Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
 
Back
Top