• Lịch khai giảng Tháng 12 năm 2024
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 2/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 9/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 16/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 23/12/2024, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 2 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 3/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 10/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 17/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 24/12/2024, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn hết chỗ)
    » Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến
Nguyễn Minh Vũ

Profile posts Latest activity Postings About

  • Từ vựng tiếng Trung chủ đề công xưởng


    1. 预计下单时间【Yùjì xià dān shíjiān】Thời gian đặt hàng dự kiến
    请告诉我你们公司的预计下单时间,我需要提前安排物流。
    Qǐng gàosù wǒ nǐmen gōngsī de yùjì xià dān shíjiān, wǒ xūyào tíqián ānpái
    wùliú.
    Vui lòng cho tôi biết thời gian đặt hàng dự kiến của công ty bạn, để tôi chuẩn bị
    lưu kho và vận chuyển trước.
    2. 报废【bàofèi】báo hỏng; báo hư
    这批产品由于质量问题已经被报废处理了。
    Zhè pī chǎnpǐn yóuyú zhìliàng wèntí yǐjīng bèi bàofèi chǔlǐ le.
    Lô sản phẩm này đã bị loại bỏ do vấn đề chất lượng.
    3. 报关【bàoguān】báo hải quan
    我们需要在货物抵达目的地前完成报关手续。
    Wǒmen xūyào zài huòwù dǐdá mùdì dì qián wánchéng bàoguān shǒuxù.
    Chúng ta cần hoàn tất thủ tục thông quan trước khi hàng hóa đến nơi.
    4. 开始接驳【Kāishǐ jiē bó】Bắt đầu chuyển vào (tiếng quảng châu)
    船只已经抵达码头,开始接驳货物至岸上仓库。
    Chuánzhī yǐjīng dǐdá mǎtóu, kāishǐ jiē bó huòwù zhì ànshàng cāngkù.
    Tàu đã cập bến và bắt đầu chuyển hàng vào kho bãi.
    5. 损坏【sǔnhuài】tổn hại
    这批货物在运输途中受到了损坏,需要向保险公司索赔。
    Zhè pī huòwù zài yùnshū túzhōng shòudào le sǔnhuài, xūyào xiàng bǎoxiǎn gōngsī suǒpéi.
    Lô hàng này bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển, cần phải nộp đơn yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường.
    6. 进出管控表【Jìnchū guǎnkòng biǎo】Danh sách kiểm soát ra vào
    他要把所有进入工厂的工人和访客填入这进出管控表。
    Tā yào bǎ suǒyǒu jìnrù gōngchǎng de gōngrén hé fǎngkè tián rù zhè jìnchū
    guǎnkòng biǎo.
    Anh ta cần điền tên tất cả công nhân và khách tham quan nhà máy vào phiếu
    kiểm soát ra vào này.
    7. 统计表【tǒngjì biǎo】biểu mẫu thống kê
    每个月我们都要填写一次销售统计表,以便进行销售绩效评估。
    Měi gè yuè wǒmen dōu yào tiánxiě yīcì xiāoshòu tǒngjì biǎo, yǐbiàn jìnxíng xiāoshòu jīxiào pínggū.
    Hàng tháng chúng tôi đều phải điền vào biểu mẫu thống kê bán hàng để đánh giá hiệu quả bán hàng.
    8. 乱七八糟【luànqībāzāo】lộn xộn; lung tung
    他的房间总是乱七八糟的,找东西都要费好大的劲。
    Tā de fángjiān zǒng shì luànqībāzāo de, zhǎo dōngxī dōu yào fèi hào dà de jìn.
    Căn phòng của anh lúc nào cũng bừa bộn, muốn tìm cái gì là phải tốn rất nhiều công sức mới tìm được.
    9. 电子秤【diànzǐ chèng】Cân điện tử
    我买了一个新的电子秤,它可以准确地衡量食物的重量。
    Wǒ mǎile yīgè xīn de diànzǐ chèng, kěyǐ zhǔnquè de héngliáng shíwù de zhòngliàng.
    Tôi mua một chiếc cân điện tử mới,nó có thể cân trọng lượng thực phẩm một cách chính xác.
    10. 码头【mǎtóu】bến đò; bến sông
    货轮停靠在码头上,开始卸货。
    Huòlún tíngkào zài mǎtóu shàng, kāishǐ xièhuò.
    Tàu chở hàng đã cập bến và bắt đầu dỡ hàng.

    Phần tiếp theo

    1. 确认【quèrèn】xác nhận; ghi nhận
    我需要确认一下你的地址,以确保送货准确无误。
    Wǒ xūyào quèrèn yīxià nǐ de dìzhǐ, yǐ quèbǎo sòng huò zhǔnquè wúwù.
    2. 各种各样【gè zhǒng gè yàng】đủ loại; đủ kiểu;
    春天来了,花园里开满各种各样的花.
    Chūntiān láile, huāyuán li kāi mǎn gè zhǒng gè yàng de huā
    3. 性格【xìnggé】tính cách; tính nết
    他性格开朗活泼,很讨人喜欢。
    Tā xìnggé kāilǎng huópō, hěn tǎo rén xǐhuān.
    Anh ấy có tính cách vui vẻ, sôi nổi và rất đáng yêu.
    4. 开玩笑【kāiwánxiào】nói đùa
    他只是开玩笑而已,你别往心里去。
    Tā zhǐshì kāiwánxiào éryǐ, nǐ bié wǎng xīnlǐ qù.
    Anh ấy chỉ đùa thôi, đừng để trong lòng nhé.
    5. 过头【guòtóu】quá mức độ; quá mức;
    我昨晚工作到很晚,可能有点过头,结果今天早上起不来床。
    Wǒ zuó wǎn gōngzuò dào hěn wǎn, kěnéng yǒudiǎn guòtóu, jiéguǒ jīntiān zǎoshang qǐ bù lái chuáng.
    Tối qua tôi đã làm việc muộn, có lẽ hơi quá sức, và cuối cùng sáng nay tôi gặp khó khăn khi ra khỏi giường.
    6. 加入【jiārù】tham gia; gia nhập vào
    她决定加入这个志愿者团队,为社区做出贡献。
    Tā juédìng jiārù zhège zhìyuàn zhě tuánduì, wèi shèqū zuò chū gòngxiàn.
    Cô quyết định tham gia đội tình nguyện, đóng góp một phần sức lực cho cộng đồng.
    7. 正式【zhèngshì】chính thức
    我很高兴地通知您,您已经被正式录取为我们公司的一员。
    Wǒ hěn gāoxìng de tōngzhī nín, nín yǐjīng bèi zhèngshì lùqǔ wèi wǒmen gōngsī de yī yuán.
    Tôi vui mừng thông báo với bạn rằng bạn đã chính thức được kết nạp là thành viên của công ty chúng tôi.
    8. 负责【fùzé】phụ trách; chịu trách nhiệm
    我们要对企业负责、对股东负责。
    Wǒmen yào duì qǐyè fùzé, duì gǔdōng fùzé.
    Chúng ta phải có trách nhiệm với doanh nghiệp và các cổ đông.
    9. 派【pài】phái, cử
    我希望你能快点派人来安装我的空调。
    Wǒ xīwàng nǐ néng kuài diǎn pài rén lái ānzhuāng wǒ de kòngtiáo.
    10. 尽快【jǐn kuài】Nhanh chóng
    政府决定尽快派出专家组前往调查疫情的源头。
    Zhèngfǔ juédìng jǐnkuài pàichū zhuānjiā zǔ qiánwǎng diàochá yìqíng de yuántóu.
    Chính phủ quyết định cử một nhóm chuyên gia nhanh chóng điều tra nguồn gốc của dịch bệnh.
    11. 熟悉【shúxi】hiểu rõ, quen thuộc,
    和不熟悉的人交往要留神,当心受骗上当。
    Hé bù shúxī de rén jiāowǎng yào liúshén, dāngxīn shòupiàn shàngdàng.
    Hãy cẩn thận khi tiếp xúc với những người xa lạ và cẩn thận để không bị lừa.

    Phần tiếp theo

    1. 良品数【liángpǐn shù】số lượng hàng hoá tốt
    在质量检查中,我们发现了少量次品,但良品数仍然高于预期水平。
    Zài zhìliàng jiǎnchá zhōng, wǒmen fāxiànle shǎoliàng cì pǐn, dàn liángpǐn shù réngrán gāo yú yùqí shuǐpíng.
    Trong quá trình kiểm tra chất lượng, chúng tôi phát hiện một số lượng nhỏ sản phẩm lỗi nhưng số lượng sản phẩm tốt vẫn cao hơn dự kiến.
    2. 领料单【lǐng liào dān】Phiếu nhận vật liệu
    生产车间需要提前填写领料单,以确保所需原材料及时准备。
    Shēngchǎn chējiān xūyào tíqián tiánxiě lǐng liào dān, yǐ quèbǎo suǒ xū yuáncáiliào jíshí zhǔnbèi.
    Xưởng sản xuất cần điền trước phiếu nhận vật liệu để đảm bảo nguyên liệu thô cần thiết được chuẩn bị kịp thời.
    3. 生产计划【shēngchǎn jìhuà】kế hoạch sản xuất
    每个月初,生产部门会更新生产计划,以确保与销售部门的销售目标保持一致。
    Měi gè yuèchū, shēngchǎn bùmén huì gēngxīn shēngchǎn jìhuà, yǐ quèbǎo yǔ xiāoshòu bùmén de xiāoshòu mùbiāo bǎochí yīzhì.
    Đầu mỗi tháng, bộ phận sản xuất sẽ cập nhật kế hoạch sản xuất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu doanh số của bộ phận kinh doanh.
    4. 生管【shēng guǎn】quản lý sản xuất
    生管部门负责监督生产线的运行情况,并及时调整以满足市场需求。
    Shēng guǎn bùmén fùzé jiāndū shēngchǎnxiàn de yùn háng qíngkuàng, bìng jíshí tiáozhěng yǐ mǎnzú shìchǎng xūqiú.
    Bộ phận quản lý sản xuất có nhiệm vụ giám sát hoạt động của dây chuyền sản xuất và có những điều chỉnh kịp thời để đáp ứng nhu cầu thị trường.
    5. 编码和数量【Biānmǎ hé shùliàng】Mã số và số lượng
    这份清单列出了产品的编码和数量,以便准确地进行库存管理和跟踪。
    Zhè fèn qīngdān liè chūle chǎnpǐn de biānmǎ hé shùliàng, yǐbiàn zhǔnquè de jìnxíng kùcún guǎnlǐ hé gēnzōng.
    Danh sách này liệt kê mã sản phẩm và số lượng để quản lý và theo dõi hàng tồn kho chính xác.
    6. 优先【yōuxiān】ưu tiên
    我们需要优先处理客户紧急的订单,确保他们的需求得到及时满足。
    Wǒmen xūyào yōuxiān chǔlǐ kèhù jǐnjí de dìngdān, quèbǎo tāmen de xūqiú dédào jíshí mǎnzú.
    Chúng ta cần ưu tiên các đơn hàng khẩn cấp của khách hàng để đảm bảo nhu cầu của họ được đáp ứng kịp thời.
    7. 特级单【Tèjí dān】Đơn hàng đặc biệt
    我收到了一份特级单的优惠券,可以在特定店铺购买特选商品享受折扣。
    Wǒ shōu dàole yī fèn tèjí dān de yōuhuì quàn, kěyǐ zài tèdìng diànpù gòumǎi tè xuǎn shāngpǐn xiǎngshòu zhékòu.
    Tôi đã nhận được phiếu giảm giá từ đơn hàng đặc biệt, có thể áp dụng giảm giá với một số mặt hàng nhất định tại của hàng.
    8. 随意【suíyì】tuỳ ý
    她的穿搭总是看起来那么随意,却又十分时尚。
    Tā de chuān dā zǒng shì kàn qǐlái nàme suíyì, què yòu shífēn shíshàng.
    Trang phục của cô luôn trông giản dị nhưng lại rất thời trang.
    9. 串岗【chuàn gǎng】rời khỏi vị trí
    在我们的工作制度中,不允许员工串岗,每个员工都有自己明确的职责和工作范围。
    Zài wǒmen de gōngzuò zhìdù zhòng, bù yǔnxǔ yuángōng chuàn gǎng, měi gè yuángōng dōu yǒu zìjǐ míngquè de zhízé hé gōngzuò fànwéi
    Trong chế độ làm việc của chúng tôi, nhân viên không được phép bỏ việc, mỗi nhân viên đều có trách nhiệm và phạm vi công việc rõ ràng của mình.
    10. 聊天【liáotiān】Nói chuyện; trò chuyện
    无聊的时候,我会找朋友一起聊天。
    Wúliáo de shíhòu, wǒ huì zhǎo péngyǒu yīqǐ liáotiān.
    Khi tôi buồn chán, tôi sẽ trò chuyện với bạn bè.
    11. 半成品【bànchéngpǐn】bán thành phẩm
    半成品的质量需要经过严格的检验,以确保最终产品的品质。
    Bànchéngpǐn de zhìliàng xūyào jīngguò yángé de jiǎnyàn, yǐ quèbǎo zuìzhōng chǎnpǐn de pǐnzhí.
    Chất lượng bán thành phẩm cần phải trải qua quá trình kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng của sản phẩm cuối cùng.

    Phần tiếp theo

    1. 及时存档 【Jíshí cúndàng】 Kịp thời lưu hồ sơ
    我今天完成了项目报告,并及时存档了所有相关文件,以备将来查阅。
    Wǒ jīntiān wánchéngle xiàngmù bàogào, bìng jíshí cúndàngle suǒyǒu xiāngguān wénjiàn, yǐ bèi jiānglái cháyuè.
    Tôi đã hoàn thành báo cáo dự án ngày hôm nay và lưu trữ tất cả các tài liệu liên quan để tiện sau này xem lại.
    2. 积极联系客户【Jījí liánxì kèhù】Chủ động liên hệ với khách hàng
    我们需要积极联系客户,确保他们对我们的服务满意。
    Wǒmen xūyào jījí liánxì kèhù, quèbǎo tāmen duì wǒmen de fúwù mǎnyì.
    Chúng ta cần chủ động liên hệ với khách hàng để đảm bảo họ hài lòng với dịch vụ của chúng ta.
    3. 生产安排【Shēngchǎn ānpái】Sắp xếp sản xuất
    通过合理的生产安排,我们可以更好地管理库存和减少存货积压。
    Tōngguò hélǐ de shēngchǎn ānpái, wǒmen kěyǐ gèng hǎo de guǎnlǐ kùcún hé jiǎnshǎo cúnhuò jīyā.
    Thông qua việc sắp xếp sản xuất hợp lý, chúng tôi có thể quản lý hàng tồn kho tốt hơn và giảm tồn đọng hàng tồn kho.
    4. 办理手续【bànlǐshǒuxù】làm thủ tục
    他们正在医院办理手续,准备进行手术治疗。
    Tāmen zhèngzài yīyuàn bànlǐ shǒuxù, zhǔnbèi jìnxíng shǒushù zhìliáo.
    Họ đang làm các thủ tục tại bệnh viện và chuẩn bị cho cuộc phẫu thuật.
    5. 不良数【Bùliáng shù】Số lượng hàng lỗi
    公司最近发现了一些不良数,我们正在调查并采取措施加以改进。
    Gōngsī zuìjìn fāxiàn le yīxiē bùliáng shù, wǒmen zhèngzài diàochá bìng cǎiqǔ cuòshī jiāyǐ gǎijìn.
    Công ty gần đây đã phát hiện một số sản phẩm lỗi và chúng tôi đang điều tra cũng như thực hiện các biện pháp để cải thiện chúng.
    6. 班组 【bānzǔ】tổ làm
    班组内成员应该相互学习,不断提升自己的技术水平。
    Bānzǔ nèi chéngyuán yīnggāi xiānghù xuéxí, bùduàn tíshēng zìjǐ de jìshù shuǐpíng.
    Các thành viên trong cùng tổ làm nên học hỏi lẫn nhau và không ngừng nâng cao kỹ năng kỹ thuật của mình.
    7. 变更内容【Biàngēng nèiróng】thay đổi nội dung
    他们对合同中的变更内容有异议,立即停止使用我公司相应服务。
    Tāmen duì hétóng zhōng de biàngēng nèiróng yǒu yìyì, lìjí tíngzhǐ shǐyòng wǒ gōngsī xiāngyìng fúwù.
    Họ phản đối những thay đổi trong hợp đồng và ngay lập tức ngừng sử dụng các dịch vụ tương ứng của công ty chúng tôi.
    8. 包装要求【Bāozhuāng yāoqiú】Yêu cầu đóng gói
    客户提出了对包装要求的更改,公司正在进行相应调整。
    Kèhù tíchūle duì bāozhuāng yāoqiú de gēnggǎi, gōngsī zhèngzài jìnxíng xiāngyìng tiáozhěng.
    Khách hàng đã đề xuất thay đổi yêu cầu đóng gói và công ty đang điều chỉnh
    cho phù hợp.
    9. 达标率 【Dábiāo lǜ】Tỷ lệ đạt
    经过改进生产流程,达标率已经显著提高。
    Jīngguò gǎijìn shēngchǎn liúchéng, dábiāo lǜ yǐjīng xiǎnzhù tígāo.
    Sau khi cải tiến quy trình sản xuất, tỷ lệ đạt đã được cải thiện đáng kể.
    10. 进度安排【Jìndù ānpái】Sắp xếp tiến độ
    项目经理制定了详细的进度安排,确保项目按计划顺利进行。
    Xiàngmù jīnglǐ zhìdìngle xiángxì de jìndù ānpái, quèbǎo xiàngmù àn jìhuà
    shùnlì jìnxíng.
    Người quản lý dự án đã phát triển một lịch trình tiến độ chi tiết để đảm bảo
    rằng dự án tiến hành suôn sẻ như kế hoạch.

    Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Báo mất đồng hồ


    HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP HÀNG NGÀY: BÁO MẤT ĐỒ

    A:我的钱包丢了。
    Wǒ de qiánbāo diū le.
    Ví tôi mất rồi.
    B:不要着急,我帮你找。
    Búyào zháojí, wǒ bāng nǐ zhǎo.
    Đừng sốt ruột, tôi sẽ giúp bạn tìm ví.
    A: 我的银行卡也丢了。
    Wǒ de yínhángkǎ yě diū le.
    Thẻ ngân hàng của tôi cũng mất rồi.
    B: 那你赶快挂失吧。
    Nà nǐ gǎnkuài guàshī ba.
    Vậy bạn nhanh chóng báo mất với ngân hàng nhé.
    A: 挂失需要什么证件呢?
    Guàshī xūyào shénme zhèngjiàn ne?
    Xin hỏi báo mất cần mang theo những giấy tờ gì không?
    B: 需要你的护照和卡号。
    Xūyào nǐ de hùzhào hé kǎhào.
    Cần có hộ chiếu và số tài khoản của bạn.
    A: 新卡什么时候能办好?
    Xīn kǎ shénme shíhou néng bànhǎo?
    Bao giờ có thể làm xong thẻ ngân hàng mới nhỉ?
    B: 一个星期以后来取。
    Yí gè xīngqī yǐhòu lái qǔ.
    Sau một tuần đến lấy nhé.

    Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Gửi tiền và Rút tiền


    HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP HÀNG NGÀY: GỬI TIỀN VÀ RÚT TIỀN

    A:请您先拿号,再去那边等候。
    Qǐng nín xiān ná hào, zài qù nàbian děnghòu.
    Mời anh đi lấy số trước, rồi chờ ở bên kia.
    B:好的。谢谢。
    Hǎo de. Xièxie.
    Vâng. Xin cảm ơn.
    A: 请问,需要等多长时间?
    Qǐngwèn, xūyào děng duōcháng shíjiān?
    Xin hỏi phải chờ bao lâu?
    B: 大概半个小时。
    Dàgài bàn gè xiǎoshí.
    Khoảng nửa tiếng.
    A:您办理什么业务?
    Nín bànlǐ shénme yèwù?
    Anh cần làm gì?
    B:我想取点钱。
    Wǒ xiǎng qǔ diǎn qián.
    Tôi muốn rút tiền.
    A: 您取多少钱?
    Nín qǔ duōshao qián?
    Anh cần rút bao nhiêu tiền?
    B: 一万元。
    Yíwàn yuán.
    10 nghìn nhân dân tệ.
    A: 请您输入密码。
    Qǐng nín shūrù mìmǎ.
    Mời anh nhập mật khẩu.
    B: 好的。
    Hǎo de.
    Vâng.
    A:你好,我要办理汇款。
    Nǐ hǎo, wǒ yào bànlǐ huì kuǎn.
    Chào cô, tôi muốn gửi tiền.
    B:请您先填一张汇款单。
    Qǐng nín xiān tián yì zhāng huìkuǎndān.
    Anh hãy viết phiếu gửi tiền.
    A:多长时间能到帐?
    Duōcháng shíjiān néng dào zhàng?
    Bao lâu mới nhận được?
    B:10分钟左右能到账。
    Shí fēnzhōng zuǒyòu néng dào zhàng.
    Khoảng 10 phút sau sẽ đến.
    A: 手续费是多少?
    Shǒuxùfèishì duōshao?
    Thủ tục phí là bao nhiêu ?
    B: 按百分之一的比例收取。每笔最高收费50元。
    Àn bǎi fēn zhī yī de bǐlì shōuqǔ. Měi bǐ zuì gāo shōu fèi wǔshí yuán.
    Thu theo tỷ lệ 1%. Mỗi lần gửi cao nhất thu 50 đồng.

    Món ăn thông dụng ở Việt Nam


    1. Bún 汤粉 /Tāng fěn/
    2. Bánh canh 米粉 /Mǐ fěn/
    3. Bún mắm 鱼露米线 /Yú lù mǐxiàn/
    4. Cơm thịt bò xào 炒牛肉饭 /Chǎo niúròu fàn/
    5. Cơm thịt đậu sốt cà chua 茄汁油豆腐塞肉饭 /Qié zhī yóu dòufu sāi ròu fàn/
    6. Chè 糖羹 /Táng gēng/
    7. Bánh cuốn 粉卷 /Fěn juǎn/
    8. Bánh tráng 薄粉 hay 粉纸 /Báo fěn/ hay /fěn zhǐ/
    9. Cá sốt cà chua 茄汁烩鱼/西红柿烩鱼丝 /Qié zhī huì yú/xīhóngshì huì yú sī/
    10. Chè chuối 香蕉糖羹 /Xiāng jiāo táng gēng/
    11. Mì quảng 广南米粉 /Guǎng nán mǐfěn/
    12. Mì sợi 面条 /Miàn tiáo/
    13. Hồng Trà 红茶 /Hóng chá/
    14. Nộm rau củ 凉拌蔬菜 /Liáng bàn shūcài/
    15. Nộm bắp cải 凉拌卷心菜 /Liángbàn juǎnxīncài/
    16. Nem cuốn, chả nem 春卷 /chūn juǎn/
    17. Chả giò 越式春卷 /yuè shì chūn juǎn/
    18. Phở bò 牛肉粉 or 牛肉粉丝汤 /Niú ròu fěn , niúròu fěnsītāng hoặc Niúròu mǐfěn/
    19. Phở 河粉 /Hé fěn/
    20. Phở gà 鸡肉粉 or 鸡肉粉丝汤 /Jīròu fěn or jīròu fěnsī tāng/
    21. Ruốc 肉松 /Ròu sōng/
    22. Sườn xào chua ngọt 糖醋排骨 /Táng cù páigǔ/
    23. Trà sữa Trân trâu 珍珠奶茶 /zhēnzhū nǎi chá/
    24. Cơm rang 炒饭 /Chǎofàn/
    25. Xôi 糯米饭 /Nuòmǐ fàn/
    26. Mì vằn thắn(hoành thánh) 馄饨面 /Húntún miàn/
    27. Trứng ốp lế 煎鸡蛋 /Jiān jīdàn/
    28. Bắp cải xào 手撕包菜 /Shǒu sī bāo cài/
    29. Ếch xào xả ớt 干锅牛蛙 /Gān guō niúwā/
    30. Dưa chuột trộn 凉拌黄瓜 /Liáng bàn huángguā/
    31. Trà chanh 柠檬绿茶 /Níng méng lǜchá/
    32. Sinh tố dưa hấu 西瓜汁 /Xīguā zhī/
    33. Tào phớ 豆腐花 /Dòufu huā/
    34. Sữa đậu lành 豆浆 /Dòujiāng/
    35. Quẩy 油条 /Yóutiáo/
    36. Canh sườn 排骨汤 /Páigǔ tāng/
    37. Canh bí 冬瓜汤 /Dōngguā tāng/
    38. Đồ nướng 烧烤 /Shāo kao/
    39. Cơm trắng 白饭, 米饭 /báifàn/ hay /mǐfàn/
    40. Các loại Canh – 汤类 /tāng lèi/
    41. Một vài Các món thanh đạm 清淡口味 /qīng dàn kǒuwèi/
    42. Các loại mì 面食 /miàn shí/
    43. Món cải rổ xào 白灼菜心 /bái zhuó càixīn/
    44. Xà lách xào dầu hào 蚝油生菜 /háoyóu shēngcài/
    45. Rau cần xào đậu phụ 芹菜炒豆干 /qíncài chǎo dòugān/
    46. Tôm lột vỏ xào 龙井虾仁 /lóng jǐng xiārén/
    47. Món trứng phù dung 芙蓉蛋 /fúróng dàn/
    48. Món bắp xào 青椒玉米 /qīng jiāoyùmǐ/
    49. Súp cá viên 鱼丸汤 /yú wán tāng/
    50. Món cơm chan súp 汤饭, 泡饭 /tāngfàn/ hay /pàofàn/
    51. Món đậu phụ sốt tương 豆腐脑 /dòu fǔ nǎo/
    52. Món mì nấu với lẩu hoa 过桥米线 /guò qiáo mǐxiàn/
    53. Bánh cuốn 肠粉 /cháng fěn/
    54. Bánh tét 粽子 /zòng zi/
    55. Món há cảo chiên 锅贴 /guō tiē/
    56. Bánh bao nhân thịt, nhân rau củ 肉包菜包 /ròu bāo cài bāo/
    57. Hoành thánh thịt bằm 鲜肉馄饨 /xiānròu húntun/
    58. Cơm chiên trứng 蛋炒饭 /dàn chǎofàn/
    59. Cơm chiên 炒饭 /chǎo fàn/
    60. Bánh bao chiên 生煎包 /shēng jiān bāo/
    61. Bánh kẹp hành chiên 葱油饼 /cōng yóu bǐng/
    62. Bánh trứng 鸡蛋饼 /jīdàn bǐng/
    63. Bánh mì sandwich 肉夹馍 /ròu jiā mó/
    64. Cháo trắng 稀饭 /xīfàn/
    65. Cháo trắng nấu với hột vịt bích thảo cùng thịt nạc 皮蛋瘦肉粥 /pídàn shòu ròu zhōu/
    66. Cháo lòng 及第粥 /jídì zhōu/
    67. Cháo hải sản 艇仔粥 /tǐng zǎi zhōu/
    68. Lẩu uyên ương ( Nước lẩu có hai màu ) 鸳鸯火锅 /yuān yāng huǒ guō/
    69. Món súp cay nấu cùng hỗn hợp nhiều đồ ăn 麻辣烫 /málà tàng/
    70. Canh cà chua nấu trứng 番茄蛋汤 /fānqié dàn tāng/
    71. Canh su hào nấu thịt bằm 榨菜肉丝汤 /zhàcài ròusī tāng/
    72. Canh chua cay 酸辣汤 /suānlà tāng/
    73. Súp bún tàu nấu với cải chua 酸菜粉丝汤 /suāncài fěnsī tāng/
    74. Canh đậu nành nấu sườn non 黄豆排骨汤 /huáng dòu pái gǔ tāng/
    75. Mì thịt bò 牛肉拉面 /niúròu lāmiàn/
    76. Mì có nước sốt đậm đặc 打卤面 /dǎlǔ miàn/
    77. Mì sốt dầu hành 葱油拌面 /cōng yóu bàn miàn/
    78. Mì nấu với cải chua cùng thịt bằm 雪菜肉丝面 /xuě cài ròusī miàn/
    79. Mì hoành thánh 云吞面 /yún tūn miàn/
    80. Mì xào dầu hào 蚝油炒面 /háo yóu chǎo miàn/
    81. phở xào thịt bò 干炒牛河粉 /gān chǎo niú héfěn/
    82. xôi gấc 木整糯米饭 /mù zhěng nuòmǐ fàn:/
    83. xôi xéo 绿豆面糯米团 /lǜdòu miàn nuòmǐ tuán/
    84. bánh mì trứng 面包和鸡蛋 /miàn bāo hé jīdàn/
    85. bánh mì thịt 面包和肉 /miàn bāo hé ròu/
    86. bánh mì patê 面包和牛餐肉 /miàn bāo héniú cān ròu/
    87. bánh trôi bánh chay 汤圆 /tāngyuán/
    88. bánh cốm 片米饼 /piàn mǐ bǐng/
    89. bánh cuốn 卷筒粉 /juǎn tǒng fěn/
    90. bánh dẻo 糯米软糕 /nuòmǐ ruǎn gāo/
    91. bánh nướng 月饼 /yuè bǐng/
    92. bánh gatô 蛋糕 /dàn gāo/
    93. bánh rán 炸糕 /zhà gāo/
    94. bánh chuối 香蕉饼 /xiān gjiāo bǐng/
    95. trứng vịt lộn 毛蛋 /máo dàn/
    96. bún riêu cua 蟹汤米线 /xiè tāng mǐxiàn/
    97. bún ốc 螺丝粉 /luósī fěn/
    98. bún cá 鱼米线 /yú mǐxiàn/
    99. bún chả 烤肉米线 /kǎo ròu mǐxiàn/
    100. giò 肉团 /ròu tuán/
    101. chả 炙肉 /zhì ròu/
    102. cơm rang 炒饭 /chǎo fàn/
    103. cơm nguội 剩饭 /shèng fàn/
    104. nộm 凉拌菜 /liáng bàn cài/
    105. sữa chua 酸奶 /suān nǎi/
    106. sữa tươi 鲜奶 /xiān nǎi/
    107. bánh bao 包子 /bāo zi/
    108. mì tôm 方便面 /fāng biàn miàn/
    109. tào phớ 豆腐花 /dòufu huā/
    110. bánh chưng 粽子 /zòng zi/

    Liên từ trong tiếng Trung giao tiếp


    LIÊN TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

    I. Liên từ chỉ quan hệ phối hợp
    和 / hé /: Và
    同 / tóng /: Cùng
    跟 / gēn /: Cùng, với
    与 / yǔ /: Và, với
    况且 / kuàngqiě /: Hơn nữa
    及 / jí /: Và
    以及 / yǐjí /: Và

    II. Liên từ ngang hàng
    又… 又… /yòu… yòu…/: Vừa…vừa…
    有时…有时… /yǒushí… yǒushí…/: Có khi… có khi…
    一会儿… 一会儿… /yīhuǐ’er… yīhuǐ’er…/: Lúc thì… lúc thì…
    一边… 一边… / yībiān… yībiān…/: Vừa… vừa…(Chỉ đi với động từ)

    III. Liên từ chỉ sự lựa chọn
    或者… 或者… /huòzhě… huòzhě…/: Hoặc… hoặc…
    (是)…,还是… /(shì)…, háishì…/: (Là)… hay là…
    不是…,就是 / 便是… /bùshì…, jiùshì / biàn shì/: Không phải là…, thì là…
    不是…,而是… /bùshì…, ér shì…/: Không phải…, mà là…

    IV. Liên từ chỉ sự thăng tiến
    不但…, 而且… /bùdàn…, érqiě…/: Không những…, mà còn…
    不但不…, 反而… /bùdàn bù …, fǎn’ér…/: Không những không…, ngược lại…
    …, 甚至… /…, shènzhì…/: …, thậm chí…
    再说… /zàishuō…/: Hơn nữa, vả lại…

    V. Liên từ chỉ sự nhượng bộ, đối lập
    虽然… 但是… /suīrán… dànshì…/: Tuy… nhưng…
    虽然…, 不过… /suīrán…, bùguò…/: Tuy…, nhưng…
    …, 但是… /…, dànshì…/: …, nhưng…
    …, 却/而… /…, què / ér…/: …, nhưng…

    VI. Liên từ nguyên nhân kết quả
    因 /yīn/: Do, bởi
    于是 /yúshì/: Thế là, ngay sau đó
    然后 /ránhòu/: Sau đó
    从而 /cóng’ér/: Do đó, vì vậy
    原因 /yuányīn/: Nguyên nhân
    结果 /Jiéguǒ/: Kết quả

    Câu hỏi với trợ từ 吗 trong tiếng Trung


    一. 是非问句 - Câu hỏi thị phi

    a. 肯定形式句子 + 吗

    kěn dìng xíng shì jù zǐ + ma

    Câu khẳng định + 吗

    1. 你是去开会吗?

    nǐ shì qù kāi huì ma ?

    Có phải cậu đi họp không?

    2. 你会说中文吗?

    nǐ huì shuō zhōng wén ma ?

    Cậu biết nói tiếng Trung không?

    b. 否定形式 + 吗

    fǒu dìng xíng shì + ma

    Câu phủ định + 吗

    1. 你不认识她吗? =(我以为你认识他)

    nǐ bú rèn shí tā ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ rèn shí tā )

    Bạn không quen cô ấy à ? = (tôi tưởng cậu quen cô ấy).

    2. 你不会游泳吗? =(我以为你会游泳)

    nǐ bú huì yóu yǒng ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ huì yóu yǒng )

    Bạn không biết bơi à? = (tôi tưởng bạn biết bơi).

    3. 你不爱她吗? =(我以为你爱他)

    nǐ bú ài tā ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ ài tā )

    Bạn không yêu cô ấy à ? = (tôi tưởng bạn yêu cô ấy).

    二. 反问句.- Câu hỏi, hỏi ngược lại.

    常带有责备,质问,辩解语气,常与不是,还不,还,没,不,岂 , 不就是,难道,莫非等词语连用。

    cháng dài yǒu zé bèi ,zhì wèn ,biàn jiě yǔ qì ,cháng yǔ bú shì ,hái bú ,hái ,méi ,bú ,qǐ ,bú jiù shì ,nán dào ,mò fēi děng cí yǔ lián yòng .

    Thường mang nghĩa trách bác, trất vẫn, biện giải. Thường dùng với 不是,还不,还,没,不,岂,不就是,难道,莫非。

    1. 你整天打工,还像个学生吗? (责备)。

    nǐ zhěng tiān dǎ gōng ,hái xiàng gè xué shēng ma ? (zé bèi ).

    Cậu đi làm cả ngày, có còn giống học sinh không? (trách bác)

    2. 我没告诉你吗?这个东西你不能动! (质问)

    wǒ méi gào sù nǐ ma ?zhè gè dōng xī nǐ bú néng dòng ! (zhì wèn )

    Tôi không nói với bạn sao? cái này bạn không được động vào. (trất vấn)

    3. 难道老板错误的决定,员工也要接受吗? (质问)

    nán dào lǎo bǎn cuò wù de jué dìng ,yuán gōng yě yào jiē shòu ma ? (zhì wèn )

    Chẳng lẽ ông chủ quyết định sai, nhân viên cũng phải chịu sao? (trất vấn)

    4. 我不是已经向妳道歉了吗? (辩解)。

    wǒ bú shì yǐ jīng xiàng nǐ dào qiàn le ma ? (biàn jiě ).

    Không phải là tôi đã xin lỗi với bạn rồi sao? (biện giải)

    5. 你这样做岂不是让我为难吗? (责备)

    nǐ zhè yàng zuò qǐ bú shì ràng wǒ wéi nán ma ? (zé bèi )

    Bạn làm như vậy khác nào gây khó dễ cho tôi? (trất vấn)

    6. 不就是两百块钱的衣服吗?赔你就是了! (辩解)

    bú jiù shì liǎng bǎi kuài qián de yī fú ma ? péi nǐ jiù shì le ! (biàn jiě )

    Không phải áo 200 đồng à ? đền bạn là được chứ gì (biện giải).

    Lượng từ thường dùng trong tiếng Trung


    Lượng từ thông dụng trong tiếng Trung

    -把 Bǎ:nắm, chiếc, cái (nắm hoa, nắm gạo, cái dao và những vật có cán)

    -班 Bān:chuyến (xe, máy bay…)

    -瓣 Bàn:nhánh, múi (nhánh tỏi, múi cam…)

    -包 Bāo:bao, túi (bao gạo, túi quần áo…)

    -本 Běn:cuốn, quyển, bản (cuốn sách, quyển vở….)

    -笔 Bǐ:món, bức (món tiền, bức tranh…)

    -部 Bù:bộ, cỗ (bố máy, cỗ xe…)

    -层 Céng:tầng, mối, mức, lớp (tầng lầu, mối lo lắng, lớp bụi, ….)

    -撮 Cuō:nhúm, nhóm, tốp (nhúm muối, tốp bạn, nhóm bạn…)

    -场 Chǎng:trận, hiệp (trận bóng, trận mưa, hiệp bóng…)

    -重 Zhòng:lớp, đợt (lớp núi, đợt khó khắn…)

    -出 Chū:vở (kịch)

    -串 Chuàn:nải, chùm, chuỗi, xiên (nải chuối, chùm nho, chuỗi ngọc, xiên thịt…)

    -床 Chuáng:tấm, cái (tấm chăn)

    -打 Dǎ:tá (tá khăn mặt)

    -刀 Dāo:thếp (thếp giấy)

    -道 Dào:con, bức, vệt, đạo, cái lớp, (con sống, bức tường, vệt ánh sậngđo mệnh lệnh, cái cửa, lớp sớn)

    -顶 Dǐng:cái (mũ, màn)

    -锭 Dìng:thỏi (thỏi mực, thỏi sắt)

    -堵 Dǔ:bức (tường)

    -段 Duàn:đoạn (đoạn đường, đoạn văn)

    -堆 Duī:đống (đống đường, đống người)

    -对 Duì:đôi (đôi vợ chồng, đôi tình nhân)

    -顿 Dùn:bữa, trận (bữa cơm, trận đòn)

    -朵 Duo:đóa, đám (đóa hoa, đám mấy)

    -发 Fā:viên, phát (viên đạt, phát đạn)

    -方 Fāng:chiếc (chiếc khăn tay, chiếc bia – dùng cho vật có hình vuông)

    -房 Fáng:buồng (buồng chuối, buồng ngủ0

    -份 Fèn:phần, bản (phần cơm, bản hợp đồng, bản thông báo)

    -封 Fēng:bức (bức thư)

    -幅 Fú:bức, miếng (bức tranh, miếng vải)

    -副 Fù:đôi, bộ, cái (đôi găng tay, bộ mặt, cái kính đeo)

    -杆 Gān:đòn, cây (đòn cân, cây súng – dùng cho những vật có thân)

    -个 Gè:con, người, quả… (con người, người bạn, quả táo – dùng cho những danh từ ko có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng)

    -根 Gēn:chiếc, cây, thanh, sợi (chiếc đũa, cây ống nước, thanh thép, sợi dậy – dùng cho những vật dài, mảnh)

    -股 Gǔ:sợi, con, luồng, tốp (sợi dây, con suối, luồng khí nóng, tốp quân địch)

    -挂 Guà:dây, chuỗi (dây pháo, chuỗi cũ hành)

    -管 Guǎn:ống (ống bút, ống hút – những vật có hình ống nhỏ dài)

    -行 Xíng:hàng (hàng chữ, hàng cây)

    -回 Huí:hồi (hai lần, hồi thứ 15)

    -剂 Jì:thang (thang thuốc)

    -家 Jiā:nhà (nhà hàng, công ty)

    -架 Jià:cỗ, chiếc (cỗ máy, chiếc máy bay)

    -间 Jiān:gian (gian buồng ăn)

    -件 Jiàn:sự, chiếc (sự việc, chiếc áo)

    -局 Jú:ván, trận (ván cờ )

    -句 Jù:câu (câu thở)

    -具 Jù:cỗ, chiếc (cỗ quan tài, chiếc đồng hồ để bản)

    -棵 Kē:cây (cây cỏ, cây xoài)

    -颗 Kē:hạt, giọt (hạt đạu, giọt mồ hôi)

    -口 Kǒu:cái, miệng, khẩu (cái dao, miệng giếng)

    -块 Kuài:cục, mảnh, (cục gỗ, cục xà bông, mảnh đất)

    -捆 Kǔn:bó (bó củi, bó rơm)

    -粒 Lì:hạt, viên (hạt gạo, viên đạn)

    -俩 Liǎ:cỗ xe, chiếc xe

    -列 Liè:đoàn (đoàn tàu)

    -领 Lǐng:chiếc, cái (chiếc áo, chiếc chiếu)

    -令 Lìng:ram (ram giấy)

    -轮 Lún:vầng (vầng trắng)

    -箩 Luó:hộp, chục, túi, sọt (hộp bút, chục trái cây, túi đinh ốc, sọt dưa hấu)

    -缕 Lǚ:lọn, luồng (lọn tóc, luồng khói)

    -枚 Méi:tấm (tấm huân chương)

    -门 Mén:cỗ môn, (cỗ phái, môn học)

    -面 Miàn:tấm, lá (tấm gương, lá caờ – dùng cho vật dẹp, phẳng)

    -名 Míng:người (người học sinh mới)

    -排 Pái:băng, dẫy, hàng (băng đạn, dẫy ghế, ha,mf rằng)

    -盘 Pán:cỗ, cái (cỗ máy, cái cối)

    -匹 Pǐ:con, cuộn, cây (con người, cuộcn vải)

    -篇 Piān:bài, thiên, tờ (bài văn, thiên tiểu thuyết, tờ giấy)

    -片 Piàn:viên, bãi, vùng (viên thuốc, bãi đất, vùng biển cả(

    -铺 Pù:chiếc (chiếc giường)

    -群 Qún:bầy, đàn, đoàn (bầy chim, đàn ngựa, đoàn người)

    -所 Suǒ:ngôi(ngôi nhà, ngôi trường)

    -扇 Shàn:ô, cánh (ô cửa sổ, cánh cửa)

    -身 Shēn:bộ (quần áo)

    -首 Shǒu:bài(bài ca, bài thở)

    -束 Shù:bó (bó hoa, bó củi)

    -台 Tái:cỗ, vở (cỗ máy, vở kịch)

    -堂 Táng:buổi (buổi học)

    -套 Tào:bộ, căn (bộ sách, bộ tem, bộ quần áo, căn nhà)

    -条 Tiáo:cái, con, quả, cây, tút, dòng (cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sống, dòng suối – dùng cho vật dài)

    -挺 Tǐng:cây, khẩu (súng liên thanh)

    -通 Tōng:cú, bản hồi (cú điện thoại, bản văn thử, hồi trống)

    -筒 Tǒng:ống (ống kem đánh răng)

    -桶 Tǒng:thùng (thùng nước, xô)

    -头 Tóu:con, đầu, củ (con bù, đầu heo, củ tỏi)

    -团 Tuán:cuộn, gói (cuộn len, gói giấy vụn)

    -丸 Wán:viên (viên thuốc)

    -尾 Wěi:con (cá)

    -位 Wèi:vị (vị khách)

    -窝 Wō:ổ (ổ gà)

    -项 Xiàng:hạng mục, điều (điều kỉ luật, mục khách hàng)

    -员 Yuán:viên (nhân viên)

    -眼 Yǎn:cái (giếng)

    -则 Zé:mục (mục tin tức, mục bài thi)

    -宗 Zōng:món, bầu (món tiền, bầu tâm sự)

    -尊 Zūn:pho, cỗ (pho tượng, cỗ pháo)

    -座 Zuò:ngọn, toàn, cái (ngọn núi, toàn nhà, cây cầu- dùng cho những vật to lớn cố định 1 chỗ )

    -盏 Zhǎn:ngọn đèn

    -张 Zhāng:tờ, tấm, cái, cây (tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung)

    -阵 Zhèn:trận, tràng (trận gió, tràng vỗ tay)

    -只 Zhǐ:cái, con (cái tay, cái tai, con gà – dùng cho những thứ thành đôi, thành cặp)

    -枝 Zhī:cây, cành (cây viết, cành hoa, cây súng)

    -支 Zhī:cánh, đội, bài (cánh quân, bài hát)

    -纸 Zhǐ:tờ, liên (tờ công văn, liên hóa đơn)

    -种 Zhǒng:loại (loạn người, loại hình)

    -轴 Zhóu:cuộn, cuốn (cuộn chỉ, cuốn tranh)

    -株 Zhū:cây (cây táo)

    -炷 Zhù:cây, que (cây hương)

    -桩 Zhuāng:sự (sự việc)

    -幢 Chuáng:tòa (toà nhà)

    Cách dùng Câu chữ 把 trong tiếng Trung như thế nào


    1. Cấu trúc câu :

    Chủ ngữ + giới từ 把+ đối tượng tiếp nhận + động từ + thành phần khác

    (Biểu thị sự tác động lên đối tượng va có sự chuyển đổi, di chuyển,có kết quả)

    Ví dụ:

    a.tā bǎ jī dàn chī le Anh ý ăn trứng gà rồi.

    他 把 鸡 蛋 吃 了。

    b.wǒ bǎ nín de diàn huà hào mǎ jì yī xià

    我 把 您 的 电 话 号 码 记 一 下。

    Tôi ghi lại số điện thoại của ông một chút.

    c.lǎo zhāng bǎ zhè běn xiǎo shuō fān yì chéng yīng wén le

    老 张 把 这 本 小 说 翻 译 成 英文 了。

    Anh Trương đã dịch cuốn tiểu thuyết này sang tiếng Anh rồi.

    2. Một số động từ không có tác dụng thay đổi sự vật thì không thể dùng trong câu chữ 把 như:

    是 (là), 有(có), 在(ở), 认 识(quen), 觉 得(cảm thấy),同意(đồng ý),

    听(nghe), 怕(sợ ), 喜 欢, 愿 意(tình nguyện),

    希望(hi vọng), 进, 出, 上, 下, 起, 过, 回,

    来, 去, 坐, 站, 立, 躺(nằm), 睡

    3.Một số trường hợp cần dùng câu chữ 把:

    Khi thành phần khác có bổ ngữ kết quả là

    在(ở),到(đến),给(cho),成(thành)

    Ví dụ:

    +他 把 邮 票 贴 在 信 封 上 了。

    Tā bǎ yóu piào tiē zài xìn fēng shàng le

    anh ta dán tem lên phong bì rồi.

    +他 把 汽 车 开 到 大 门 口 了。

    tā bǎ qì chē kāi dào dà mén kǒu le

    Anh ta lái xe đến cổng chính rồi.

    那 个 魔 术 师 把 纸 变 成 花 儿 了

    nà gè mó shù shī bǎ zhǐ biàn chéng huā ér le

    nhà ảo thuật ấy đã biến giấy thành hoa rồi.

    4. Dạng phủ định là: 不+把:

    Ví dụ:

    +他 把 邮 票 贴 在 信 封 上 了。

    Tā bǎ yóu piào tiē zài xìn fēng shàng le

    anh ta dán tem lên phong bì rồi.

    5. Các dạng bài tập :

    Bài tập 1 :

    Đổi các câu tiếng Trung sau thành câu chữ 把

    1、我做完今天的家庭作业了。

    2、他写完毕业论文了。

    3、鸡吃光了地上的米。

    4、弟弟撕破了爸爸看的报。

    5、大家都戴上了耳机。

    6、他已经穿好了大衣。

    7、妈妈拿出来了刀子和叉子。

    8、他领来了奖学金。

    9、工人们修好了那条公路。

    10、那只猴子拿走了小朋友的花生。

    Từ mới:

    家 庭 jiā tíng gia đình

    作 业 zuòyè bài tập

    毕 业 bì yè tốt nghiệp

    论 文 lùn wén luận văn

    撕 破 sī pò xé rách

    戴 dài đeo

    耳机 ěr jī tai nghe

    已经 yǐ jīng đã

    刀子dā zi dao

    叉子 chā zi: dĩa

    领 lǐng nhận,lĩnh

    奖学金jiǎng xué jīn học bổng

    工人们gōng rén men những người công nhân

    公 路gōng lù đường quốc lộ

    花 生huā shēng lạc

    Bài tập 2 :

    Hoàn thành các câu chữ 把dưới đây:

    1. 他把桌子上的水擦————了。

    擦cā: lau, chùi

    2. 那位同志把开会的通知告诉—————了。

    同 志tóng zhì: đồng chí

    开 会kāi huì : họp

    通 知tōng zhī : thông báo

    告 诉gào su: bảo

    3. 我把自己行车骑————–了。

    4.他把手表戴———了。

    手表 shǒubiǎo đồng hồ đeo tay

    戴dài : đeo

    5. 我们把电扇关———了。

    电扇 diàn shàn : quạt máy

    6. 服务员把饭菜送———了。

    7. 他把眼镜掉到———-了。

    眼镜yǎn jìng : kính mắt

    掉diào rơi

    8. 老师把那个句子写在———了。

    句子 jù zi: câu

    9. 他把今天晚上芭蕾舞的票给———了

    芭蕾舞 bā lěi wǔ múa Ba lê

    票 piào vé

    10 昨天我把那几张照片寄给——–了。

    照片 zhào piàn: ảnh

    寄 jì : gửi

    Bài tập 3 :

    改错:

    1 你今天把这些工作做得完做不完?

    2 我在别的学校已经把这本书学过。

    3 听说在街上一辆车把有一个人撞了。

    4 这个孩子把她的爸爸像极了。

    5 办公室里的老师把这份地图已经翻译英语了。

    6 经过训练,大家都能把错误很快地找到。

    7 他把话没说清楚,让大家都误会了。

    8 他非常想今天把这本书看在家里。

    9 请你一定把这本书交给。

    10 我们今天要把这本书看在家里。

    答案:

    1 你今天能不能把这些工作做完?

    2 我已经在别的学校把这本书学完了。

    3 听说在街上一辆车把一个人撞了。

    4 这个孩子和她的爸爸像极了。

    5 办公室里的老师已经把这份地图翻译成英语的了。

    6 经过训练,大家都能很快地把错误找到。

    7 他没把话说清楚,让大家都误会了。

    8 他非常想今天在家里把这本书看完。

    9 请你一定把这本书交给他。

    10 我们今天要在家里看这本书

    Bài tập 4 :

    Đổi các câu sau thành câu chữ “把”。

    1) 我做完今天的家庭作业了。

    2) 他写完毕业论文了。

    3) 鸡吃光了地上的来。

    4) 弟弟撕破了爸爸看得宝。

    5) 大家都戴上了耳机。

    6) 他已经穿好了大衣。

    7) 他领来了奖学金。

    8) 工人们修好了那条公路。

    9) 那只猴子拿走了小朋友给的花生。

    10) 妈妈拿出来刀子叉子。

    Bài tập 5 :

    Tìm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu chữ “把”sau đây.

    1) 你把桌上的水擦__________了。

    2) 那位同志把开会的通知告诉__________了。

    3) 我把自行车骑__________了。

    4) 他把手表戴__________了。

    5) 我们把电扇关__________了。

    6) 服务员把饭菜送__________了。

    7) 他把眼睛掉到__________了。

    8) 老师把那个句子写在__________了。

    9) 他把今天晚上芭蕾舞的票给__________了。

    10) 昨天我把那几张照片寄给_________ 了。

    Cách dùng 不 và 没 trong tiếng Trung


    Cách dùng 不 và 没 như thế nào?

    Cách dùng 不 và 没 khi học tiếng trung quốc 不 và 没 đều có nghĩa là không, nhưng nếu xét về mặt ý nghĩa thì có sự khác nhau

    +Chữ 不 thường dùng để phủ định những sự việc trong hiện tại và tương lai hoặc những sự thật hiển nhiên, còn chữ 没 dùng để phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

    VD: 我明天不会去看电影。(tương lai)

    昨天晚上我没洗澡就去睡觉了。(quá khứ)

    +Chữ 不 dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要,不用…….

    VD:不要走!等等我!

    +Chữ 没 dùng để phủ định bổ ngữ kết quả:

    VD:我没吃完饭。

    Mình thì tạm giải thích thế này, không biết có đúng không.

    1. đều có nghĩa là “không”, tuy nhiên:

    不 + 动词: dịch là “không”

    没 + 动词:dịch là “chưa”

    Ví dụ:

    他不来:anh ấy không đến

    他没来:anh ấy chưa đến

    我不吃饭: Tôi không ăn cơm

    我没吃饭: Tôi chưa ăn cơm

    2. 没 dùng để phủ định của “有”

    没+ 有–〉không có

    没有+ 动词:Chưa

    没有+ 名词:Không

    我没有毕业: Tôi chưa tốt nghiệp

    我没有男朋友: Tôi không có người yêu (bạn trai), (tuy nhiên câu này cũng có thể hiểu là chưa có).

    Không phải cứ có chữ 没 là sẽ dịch là chưa, như trong câu 昨天他没来上课。(câu này phải dịch là hôm qua anh ta không đi học, chứ làm sao dịch là hôm qua anh ta chưa đi học được?)

    Phân biệt sự khác nhau giữa 能 可以 会 trong tiếng Trung


    Phân biệt sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会

    能 会Néng huì

    1.表示“有可能”时,用“能”,“会”都可以,常常用来表示某种估计或推测。用“会”时,句末常加“的”,表示肯定的语气。

    Biǎoshì “yǒu kěnéng” shí, yòng “néng”,“huì” dōu kěyǐ, chángcháng yòng lái biǎoshì mǒu zhǒng gūjì huò tuīcè. Yòng “huì” shí, jù mò cháng jiā “de”, biǎoshì kěndìng de yǔqì.

    Khi biểu thị “có khả năng”, thì dùng “能”, hoặc “会” đều có thể, thông thường dùng để biểu thị một loại ước đoán/đánh giá hoặc suy đoán nào đó. Khi dùng “会”, thì cuối câu thường thêm “的”, biểu thị ngữ khí khẳng định.

    (1)下这么大的雨,他能/会来吗?Xià zhème dà de yǔ, tā néng/huì lái ma?

    ——他已经说了要来,能来。——Tā yǐjīng shuōle yào lái, néng lái.

    他已经说了要来,会来的。Tā yǐjīng shuōle yào lái, huì lái de.

    (2)天上一点儿云也没有,不会/能下雨。Tiānshàng yīdiǎn er yún yě méiyǒu, bù huì/néng xià yǔ.

    2.表示主观上具备某种技能,客观上具备某种条件,用“能”;表示怎样做,掌握某种技能用“会”。

    Biǎoshì zhǔguān shàng jùbèi mǒu zhǒng jìnéng, kèguān shàng jùbèi mǒu zhǒng tiáojiàn, yòng “néng”; biǎoshì zěnyàng zuò, zhǎngwò mǒu zhǒng jìnéng yòng “huì”.

    Biểu thị có đủ (đầy đủ/có sẵn) một kỹ năng nào đó mang tính chủ quan, có đủ điều kiện nào đó mang tính khách quan, thì dùng “能”; biểu thị làm như thế nào, nắm vững một kỹ năng nào đó, thì dùng “会”.

    (3)她能用汉语写日记了。Tā néng yòng hànyǔ xiě rìjìle.

    (4)最近我很忙,不能参加周末的活动了。

    Zuìjìn wǒ hěn máng, bùnéng cānjiā zhōumò de huódòngle.

    (5)她不怎么会说普通话。Tā bù zě me huì shuō pǔtōnghuà.

    (6)你会不会做中国菜?Nǐ huì bù huì zuò zhōngguó cài?

    3.表示初次学会某种动作或技能,用“能”“会”都行,但多用“会”;表示某种能力得到恢复,只能用“能”,不能用“会”。

    Biǎoshì chūcì xuéhuì mǒu zhǒng dòngzuò huò jìnéng, yòng “néng”“huì” dōu xíng, dàn duōyòng “huì”; biǎoshì mǒu zhǒng nénglì dédào huīfù, zhǐ néng yòng “néng”, bùnéng yòng “huì”.

    Biểu thị lần đầu tiên học được một động tác hoặc kỹ năng nào đó, thì dùng “能” “会” đều được, nhưng dùng nhiều “会”; biểu thị một năng lực nào đó được hồi phục/khôi phục, chỉ có thể dùng “能”, không dùng “会”.

    (7)我儿子刚一岁就会走了。Wǒ érzi gāng yī suì jiù huì zǒuliǎo.

    (8)她已经会用电脑了。Tā yǐjīng huì yòng diànnǎole.

    我的牙不疼了,会吃饭了。Wǒ de yá bù téngle, huì chīfànle.

    我清醒过来了,会说话了。Wǒ qīngxǐng guòláile, huì shuōhuàle.

    4.表示具备的某种技能,已经达到某种效率,标准,用“能”,不用“会”。

    Biǎoshì jùbèi de mǒu zhǒng jìnéng, yǐjīng dádào mǒu zhǒng xiàolǜ, biāozhǔn, yòng “néng”, bùyòng “huì”.

    Biểu thị một kỹ năng nào đó đầy đủ, đã đạt đến một hiệu suất, tiêu chuẩn nào đó, thì dùng “能”, không dùng “会”.

    (9)他开汽车每小时能走180公里。Tā kāi qìchē měi xiǎoshí néng zǒu 180 gōnglǐ.

    他开汽车每小时会走180公里。Tā kāi qìchē měi xiǎoshí huì zǒu 180 gōnglǐ.

    (10)他一个小时能打一万字。Tā yīgè xiǎoshí néng dǎ yī wàn zì

    他一个小时会打一万字。Tā yīgè xiǎoshí huì dǎ yī wàn zì.

    5.表示善于做某事,用“能”“会”都行,前面都可以用“很”“最”“真”等程度副词。但“会”侧重于“技巧”“能”侧重于“能力”。

    Biǎoshì shànyú zuò mǒu shì, yòng “néng”“huì” dōu xíng, qiánmiàn dōu kěyǐ yòng “hěn”“zu씓zhēn” děng chéngdù fùcí. Dàn “huì” cèzhòng yú “jìqiǎo”“néng” cèzhòng yú “nénglì”.

    Biểu thị giỏi/khéo làm một việc nào đó, dùng “能” “会” đều được, phía trước đều có thể dùng các phó từ chỉ trinh độ như “很” “最” “真” v.v. Nhưng “会” thì nghiêng nặng ở “kỹ xảo”, còn “能” thì nghiêng nặng ở “năng lực”

    (11)他很能干。/他很会干。Tā hěn nénggàn./Tā hěn huì gàn.

    (12)他很能说。/他很会说。Tā hěn néng shuō./Tā hěn huì shuō.

    能 可以Néng kěyǐ

    1.“能”以表示能力为主,“可以”以表示可能为主。因此,“能”可以表示善于做某事,“可以”不行。

    “Néng” yǐ biǎoshì nénglì wéi zhǔ,“kěyǐ” yǐ biǎoshì kěnéng wéi zhǔ. Yīncǐ,“néng” kěyǐ biǎoshì shànyú zuò mǒu shì,“kěyǐ” bùxíng.

    “能” Lấy biểu thị năng lực làm chính, “可以” lấy biểu thị khả năng làm chính. Vì vậy, “能’có thể biểu thị giỏi ở làm một việc gì đó, “可以” thì không được.

    (1)他很能写,一写就是一个通宵。Tā hěn néng xiě, yī xiě jiùshì yīgè tōngxiāo.

    他很可以写,一写就是一个通宵。Tā hěn kěyǐ xiě, yī xiě jiùshì yīgè tōngxiāo.

    2.“能”可以表示具有某种客观的可能性,可以表示某种推测,估计,“可以”不行。

    “Néng” kěyǐ biǎoshì jùyǒu mǒu zhǒng kèguān de kěnéng xìng, kěyǐ biǎoshì mǒu zhǒng tuīcè, gūjì,“kěyǐ” bùxíng.

    “能” có thể biểu thị có đủ tính khả năng khách quan nào đó, có thể biểu thị một loại suy đoán hay ước đoán nào đó, “可以” thì không thể.

    (2)雨下得那么大,他不能来了,别等了。Yǔ xià dé nàme dà, tā bùnéng láile, bié děngle.

    雨下得那么大,他不可以来了,别等了。Yǔ xià dé nàme dà, tā bùkě yǐláile, bié děngle.

    (3)天阴得厉害,一会儿一定能下雨。Tiān yīn dé lìhài, yīhuǐ'er yīdìng néng xià yǔ.

    天阴得厉害,一会儿一定可以下雨。Tiān yīn dé lìhài, yīhuǐ'er yīdìng kěyǐ xià yǔ.

    3.“能”“可以”都可以表示情理上,环境上“许可”的意思,但肯定形式多用“可以”,否定,疑问形式多用“能”。

    “Néng”“kěyǐ” dōu kěyǐ biǎoshì qínglǐ shàng, huánjìng shàng “xǔkě” de yìsi, dàn kěndìng xíngshì duōyòng “kěyǐ”, fǒudìng, yíwèn xíngshì duōyòng “néng”.

    “能” “可以” đều có thể biểu thị ý nghĩa “cho phép/đồng ý” trong hoàn cảnh, tình lý/lẽ phải, nhưng hình thức khẳng định dùng nhiều “可以’, hình thức phủ định hay nghi vấn thì dùng nhiều “能”.

    (4)我能看着他们有困难不帮助吗?Wǒ néng kànzhe tāmen yǒu kùn nàn bù bāngzhù ma?

    我可以看着他们有困难不帮助吗?Wǒ kěyǐ kànzhe tāmen yǒu kùn nàn bù bāngzhù ma?

    4.“可以”能单独作句中谓语,“能”不行。

    “Kěyǐ” néng dāndú zuò jù zhōng wèiyǔ,“néng” bùxíng.

    “可以” có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu, “能” thì không được.

    (5)这样做也可以。Zhèyàng zuò yě kěyǐ.

    这样做也能。Zhèyàng zuò yě néng.

    Bổ ngữ xu hướng đơn 来 lái và 去 qù


    Bổ ngữ xu hướng : 来lái, 去qù

    来lái: đến ( hướng về phía người nói )

    去qù: đi ( xa phía người nói )

    咱们过去看看

    zán men guò qù kàn kan

    Chúng ta qua đó xem sao

    时间不早了, 我该回去了

    shí jiān bù zǎo le , wǒ gāi huí qù le

    Thời gian không sớm nữa, tôi phải về rồi

    我在房间等你,你快回来吧

    wǒ zài fáng jiān děng nǐ, nǐ kuài huí qù ba

    Tôi đợi bạn ở phòng, bạn mau về thôi

    Nếu tân ngữ là danh từ chỉ địa điểm :

    V + O + BNXH

    他在河那边等我们,咱们过桥去吧

    tā zài hé nà biān děng wǒ men, zán men guò qiáo qù ba.

    Anh ấy ở bên hồ đợi chúng ta, chúng ta qua cầu nhé

    你来晚了, 他们已经回学校去了

    nǐ lái wǎn le, tā men yǐ jīng huí xué xiào qù le

    Bạn về muộn rồi, họ đã về trường rồi.

    Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung


    Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 1: 我(wǒ)

    Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 2
    你(nǐ)
    您(nín/ kính ngữ)

    Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3:
    他(tā/ Anh ta: dùng để chỉ con trai)
    她(tā/ Cô ấy: dùng để chỉ con gái)
    它(tā/Con kia, cái kia: dùng để chỉ động vật, đồ vật)

    Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 1:
    我们(wǒmen)
    咱们(zánmen / Đây là cách nói được sử dụng nhiều ở phía Bắc. Trong trường hợp này, đã bao gồm cả đối phương)

    Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 2:
    你们(nǐmen)
    您们(nínmen/ Kính ngữ)

    Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 3:
    他们(tāmen/Họ: cách gọi những chàng trai hay những những chàng trai và cô gái nói chung.)
    她们(tāmen/ Họ” cách gọi những cô gái.)
    它们(tāmen/Chúng: dùng cho động vật, đồ vật)

    Cấu trúc liên từ thường dùng trong tiếng Trung


    1/一方面……,另一方面……

    (一方面……,另一方面……)

    / Yī fāngmiàn...... , lìng yī fāngmiàn......

    Một mặt ……, mặt khác……

    Ví dụ:

    这次来巴黎,一方面想旅游,另一方面想去看看老朋友。

    (這次來巴黎,一方面想旅遊,另一方面想去看看老朋友。)

    / Zhècì lái bālí, yī fāngmiàn xiǎng lǚyóu, lìng yī fāngmiàn xiǎng qù kàn kàn lǎo péngyou./

    Đến Paris lần này, một mặt là để đi du lịch, vừa để đi thăm người bạn cũ

    2/ 被誉为

    (被譽為)

    /Bèi yù wéi/

    Được mệnh danh là……

    Ví dụ:

    他被誉为文学的奠基人

    (他被譽為文學的奠基人)

    / tā bèi yù wéi wénxué de diànjī rén/

    Ông ấy được mệnh danh là người đặt nền móng cho văn học

    3/ 向……打听

    (向……打听)

    /Xiàng...... dǎtīng/

    Dò la/nghe ngóng ……

    Ví dụ:

    他向亲朋好友打听他同伴的下落

    (他向亲朋好友打听他同伴的下落)

    / tā xiàng qīnpéng hǎoyǒu dǎtīng tā tóngbàn de xiàluò/

    Anh ấy dò hỏi bạn bè người quen tung tích về người bạn của anh ấy

    4/ 由……决定=在于

    (由……决定=在于)

    / Yóu...... juédìng =zàiyú/

    Do……quyết định/quyết định ở……

    Ví dụ:

    去不去由你自己决定=去不去在于你自己

    (去不去由你自己决定=去不去在于你自己)

    / Qù bù qù yóu nǐ zìjǐ juédìng =qù bù qù zàiyú nǐ zìjǐ/

    Đi hay không là tùy anh

    把字句 câu có chữ 把


    Hình thức: «chủ ngữ + (把+ tân ngữ) + động từ». Chữ 把 báo hiệu cho biết ngay sau nó là tân ngữ.

    他们把病人送到医院去了。They take the patient to the hospital. Họ đã đưa người bệnh đến bệnh viện rồi.

    我已经把课文念的很熟了。I have put the text read very well. Tôi đã học bài rất thuộc.

    Trong câu sai khiến, để nhấn mạnh, chủ ngữ bị lược bỏ:

    快把门关上。Shut the door quickly. Mau mau đóng cửa lại đi.

    Đặc điểm:

    a/ Loại câu này dùng nhấn mạnh ảnh hưởng hay sự xử trí của chủ ngữ đối với tân ngữ. Động từ được dùng ở đây hàm ý: «khiến sự vật thay đổi trạng thái, khiến sự vật dời chuyển vị trí, hoặc khiến sự vật chịu sự tác động nào đó».

    他把那把椅子搬到外边去了。He put the chair moved to the outside. Nó đã đem cái ghế đó ra bên ngoài. (chữ 把 thứ nhất là để báo hiệu tân ngữ; chữ 把 thứ hai là lượng từ đi với 那把椅子: cái ghế đó.)

    b/ Loại câu này không dùng với động từ diễn tả sự chuyển động.

    Phải nói: 学生进教室去了。Students came into the classroom. Học sinh đi vào lớp.

    Không được nói: 学生把教室进去了。

    c/ Tân ngữ phải là một đối tượng cụ thể đã biết, không phải là đối tượng chung chung bất kỳ.

    我应该把这篇课文翻译成英文。I should put the text translated into English. Tôi phải dịch bài học này ra tiếng Anh.

    你别把衣服放在那儿。You don’t put the clothes in there. Anh đừng để quần áo ở đó chứ.

    d/ Dùng 着 và 了để nhấn mạnh sự xử trí/ảnh hưởng.

    你把雨衣带着, 看样子马上会下雨的。You bring my raincoat, it looks like it will rain soon. Anh đem theo áo mưa đi, có vẻ như trời sắp mưa ngay bây giờ đấy.

    我把那本汉越词典买了。I bought the Chinese and Vietnamese dictionary. Tôi mua quyển từ điển Hán Việt đó rồi.

    e/ Trước 把 ta có thể đặt động từ năng nguyện (想, 要, 应该), phó từ phủ định (别, 没, 不), từ ngữ chỉ thởi gian 已经, 昨天…

    我应该把中文学好。I should learn Chinese well. Tôi phải học giỏi Trung văn.

    他没把雨衣带来。He didn’t bring my raincoat. Nó không mang theo áo mưa.

    今天我不把这个问题弄懂就不睡觉。Today I don’t understand the question you don’t sleep. Hôm nay tôi không hiểu vấn đề này, nên không ngủ được.

    我昨天把书还给图书馆了。I returned the book to the library yesterday. Hôm qua tôi đã trả sách cho thư viện rồi.

    f/ Loại câu này được dùng khi động từ có các từ kèm theo là: 成, 为, 作, 在, 上, 到, 入, 给.

    请你把这个句子翻译成中文。Please translate this sentence into Chinese. Xin anh dịch câu này sang Trung văn.

    我把帽子放在衣架上了。I put my hat on the hangers. Tôi máng chiếc mũ trên giá áo.

    他把这本书送给我。He gave the book to me. Hắn tặng tôi quyển sách này.

    他把这篇小说改成话剧了。He put the story into a play. Hắn cải biên tiểu thuyết này sang kịch bản.

    我们把他送到医院去了。We sent him to the hospital. Chúng tôi đưa nó đến bệnh viện.

    她天天早上七点钟把孩子送到学校去。She send children to school at seven o ‘clock every morning. Mỗi buổi sáng lúc 7 giờ bà ấy đưa con đến trường.

    g/ Loại câu này được dùng khi động từ có hai tân ngữ (nhất là tân ngữ khá dài).

    我不愿意把钱借给他。I am not willing to lend money to him. Tôi không muốn cho hắn mượn tiền.

    她把刚才听到的好消息告诉了大家。She told you have just heard the good news. Cô ấy bảo cho mọi người biết tin tốt lành mà cô ấy mới nghe được.

    h/ Sau tân ngữ có thể dùng 都 và 全 để nhấn mạnh.

    他把钱都花完了。He spent all his money. Nó xài hết sạch tiền rồi.

    他把那些水果全吃了。He ate all those fruits . Nó ăn hết sạch mấy trái cây đó rồi.

    i/ Loại câu này không được dùng nếu động từ biểu thị sự phán đoán hay trạng thái (是, 有, 像, 在…); biểu thị hoạt động tâm lý hay nhận thức (知道, 同意, 觉得, 希望, 要求, 看见, 听见…); và biểu thị sự chuyển động (上, 下, 进, 去, 回, 过, 到, 起…).

    PHÂN BIỆT 3 CHỮ "DE" 的、得、地


    (Điểm ngữ pháp gây lú cho người học tiếng trung)

    1. 的 ĐÍCH chỉ sự sở hữu : dịch sang tiếng Việt là của, đọc là /de/

    Ví dụ:

    Nhà của tôi, Mẹ của tôi
    我 的 家, 我 的 妈妈
    Wǒ de jiā, wǒ de māmā

    2. 地 ĐỊA chỉ cách thức làm việc : đọc là /di/ hoặc /de/

    Từ từ mà ăn, từ từ mà nói
    慢慢 地 吃 慢慢 地 说
    Màn man de chī màn man de shuō

    3. 得 ĐẮC chỉ trình độ , mức độ mà bạn đạt tới : đọc là /dé/ hoặc /de/
    Mẫu đặt câu sẽ là :

    a. Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ chỉ trình độ .

    ( Nếu động từ không mang tân ngữ )

    Ăn thật chậm/ Nói thật chậm
    吃得 很 慢 /Chī de hěn màn/
    说 得 很 慢 /Shuō de hěn màn/

    b. Chủ ngữ + động từ +tân ngữ +lặp lại động từ +得+ bổ ngữ chỉ trình độ .

    ( Nếu động từ mang theo tân ngữ )

    vd : Anh ta nói tiếng Anh rất nhanh .
    他说汉语说得很快。/Tā shuō hànyǔ shuō de hěn kuài/

    Ngoài ra “的” còn có một số cách sử dụng đặc biệt cần lưu ý khác như:

    Xem ngay bộ tài liệu học tiếng trung dành cho người mới học

    1. Định ngữ và trợ từ kết cấu “的”:

    Định ngữ +的+Trung tâm ngữ

    Định ngữ: thành phần đứng trước tu sức cho danh từ
    Trung tâm ngữ : thành phần chính được nói đến(ở đây là danh từ)
    Định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ, cụm chủ vị

    a. Danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định phải thêm “的”.

    我的书 /Wǒ de shū/(Sách của tôi: biểu thị sở hữu, 我 là đại từ làm định ngữ)
    王老师的杂志 /Wáng lǎoshī de zázhì/( Tạp chí của thày giáo Vương: biểu thị sở hữu, 王老师 là danh từ làm định ngữ
    Một số trường hợp không cần dùng khi biểu thị cho mối quan hệ gần gũi thân thuộc ( cũng có nét tương đồng Tiếng Việt : có thể nói bố tôi, bố của tôi).我爸爸、我的爸爸 đều được

    b.Cụm tính từ làm định ngữ dùng để miêu tả phải có “的”,tính từ đơn âm tiết làm định ngữ không cần“的”, tính từ song âm tiết có thể có hoặc không có “的”:

    漂亮姑娘 /Piàoliang gūniang/
    hoặc 漂亮的姑娘 /piàoliang de gūniang/
    他是好人 / ta Shì hǎo rén/( 好:tính từ đơn âm tiết)
    他是很好的人 /ta Shì hěn hǎo de rén/(很好: cụm tính từ)

    c.Cụm C-V có thể làm định ngữ. Phần này các em cần chú ý vì các em bị ảnh hưởng

    Tiếng Việt nên diễn đạt câu không đúng.
    妈妈做的菜很好吃 /Māmā zuò de cài hěn hào chī/
    Món ăn mà mẹ nấu rất ngon.
    我很喜欢他送我的包 /Wǒ hěn xǐhuan tā sòng wǒ de bāo/
    Tôi rất thích cái túi anh ấy tặng.

    d. Có trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần khi biểu thị phân loại

    中文书、英文书、中国地图 /Zhōngwén shū, yīngwén shū, zhōngguó dìtú/

    2. Từ tổ chữ“的”

    Từ ( danh từ, đại từ,tính từ, động từ) hoặc cụm từ thêm “的”đằng sau trở thành danh từ hóa. Nói 1 cách nôm na Tiếng Việt các em hay dịch là “cái +….”
    新:tính từ thêm “的”trở thành danh từ: 新的: cái mới
    Cái của tôi:我的
    Cái của ai:谁的 /Shuí de/
    Cái anh ấy mua :他买的 /Tā mǎi de/
    新的是我的。/Xīn de shì wǒ de/
    Giữa người nói và người nghe đã ngầm hiểu “cái ” được nhắc đến ở đây là cái gì。

    3. Kết cấu “是……的”

    Dùng với hành động đã xảy ra.
    Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, đối tượng….
    Trong câu khẳng định “” có thể lược bỏ. trong câu phủ định phải dùng không được lược bỏ.
    我(是)坐飞机来这里的。/Wǒ (shì) zuò fēijī lái zhèlǐ de/
    Tôi đi máy bay đến đây.(nhấn mạnh phương thức)
    我不是来旅行的,我是来留学的。
    /Wǒ bùshì lái lǚxíng de, wǒ shì lái liúxué de./
    Không phải tôi đến đây du lich, tôi đến du học.(nhấn mạnh muc đích)

    BỔ NGỮ KHẢ NĂNG Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản


    I. Bổ ngữ khả năng là gì?

    Bổ ngữ khả năng dùng để biểu thị khả năng có thể xảy ra hoặc không thể sảy ra của một động tác, hành vi nào đó.

    II. Các loại bổ ngữ khả năng

    1. Động từ/tính từ + 得/不得

    Cấu trúc này biểu thị: có thể hay không thể làm gì.

    Ví dụ:

    这可是件大事,你可大意不得!

    Zhè kěshì jiàn dàshì, nǐ kě dàyì bùdé!

    Đây là chuyện lớn, cậu không thể lơ là được!

    2. Động từ/tính từ + 得/不 + bổ ngữ khả năng

    Dạng khẳng định: biểu thị khả năng có thể làm gì

    Động từ/tính từ + 得 + bổ ngữ khả năng + (tân ngữ)

    Ví dụ:

    这些工作我们干得完。

    Zhèxiē gōngzuò wǒmen gàn dé wán.

    Chúng tôi có thể làm xong những công việc này.

    A: 你看得懂这部电影吗?

    Nǐ kàn dé dǒng zhè bù diànyǐng ma?

    Bạn xem có hiểu bộ phim này không?

    B: 看得懂。

    Kàn dé dǒng.

    Xem hiểu.

    Dạng phủ định: biểu thị không thể làm gì

    Động từ + 不 + bổ ngữ khả năng

    这个箱子太重了,我拿不动。

    Zhège xiāngzi tài zhòngle, wǒ ná bù dòng.

    Cái hộp này nặng quá, tôi không bê được.

    他说的话,我听不懂。

    Tā shuō dehuà, wǒ tīng bù dǒng.

    Lời anh ta nói, tôi nghe không hiểu.

    Dạng nghi vấn

    你看得见前面的那个人吗?

    Nǐ kàn dé jiàn qiánmiàn dì nàgèrén ma?

    Bạn có nhìn thấy người phía trước kia không

    这个房间坐得下20个人吗?

    Zhège fángjiān zuò dé xià 20 gè rén ma?

    Dạng nghi vấn chính phản

    Động từ + 得 + BNKN + động từ + 不 + BNKN

    Ví dụ:

    那个声音你听得见听不见?

    Nàge shēngyīn nǐ tīng dé jiàn tīng bùjiàn?

    Bạn có nghe thấy âm thanh đó không?

    这件事他做得了做不了?

    Zhè jiàn shì tā zuò déliǎo zuò bùliǎo?

    Anh ta có thể làm được việc này không?

    III. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng

    1. Trong câu chữ 把 và câu chữ 被, không thể dùng bổ ngữ khả năng. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能.

    Ví dụ:

    你不能把这事拖延下去了。

    Nǐ bùnéng bǎ zhè shì tuōyán xiàqùle.

    Bạn không thể kéo dài chuyện này thêm nữa.

    Không được nói: 你把这事拖延不下去了。

    2. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn.

    Ví dụ:

    我一点儿也听不懂他说的是什么。

    Wǒ yìdiǎnr yě tīng bù dǒng tā shuō de shì shénme.

    Tôi không hiểu anh ta nói gì hết.

    3. Khi sử dụng bổ ngữ khả năng, phải làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan.

    Ví dụ:

    作业太多了,一个小时都做不完。

    Zuòyè tài duōle, yígè xiǎoshí dōu zuò bù wán.

    Bài tập nhiều quá, một tiếng đồng hồ không thể làm xong được.

    4. Khi động từ mang tân ngữ, thì tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ khả năng, cũng có thể đặt đầu câu làm chủ ngữ, nhưng không thể đặt giữa động từ và bổ ngữ.

    Ví dụ:

    桌上的菜你吃得完吗?

    Zhuō shàng de cài nǐ chī dé wán ma?

    Bạn có thể ăn hết đồ ăn trên bàn không?

    Một số nhân vật trong phim Cổ trang


    Sau đây là một số nhân vật trong phim Cổ trang mà chúng ta hay gặp, các bạn cũng nên biết để tập xem phim Trung Quốc và nâng cao kỹ năng nghe hiểu cũng như kỹ năng đọc hiểu.

    Attachments

    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-2.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-2.jpg
      20.5 KB · Views: 0
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-1.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-1.jpg
      31.5 KB · Views: 0
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-3.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-3.jpg
      22.5 KB · Views: 0
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-4.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-4.jpg
      23.2 KB · Views: 0
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-5.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-5.jpg
      20.8 KB · Views: 0
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-7.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-7.jpg
      19.9 KB · Views: 0
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-6.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-6.jpg
      23.8 KB · Views: 0
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-8.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-8.jpg
      27.5 KB · Views: 1
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-9.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-9.jpg
      24.8 KB · Views: 1
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-10.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-10.jpg
      23.3 KB · Views: 1
    • nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-11.jpg
      nhan-vat-trong-phim-co-trang-hay-gap-11.jpg
      19.1 KB · Views: 0

    Từ vựng tiếng Trung về Đồ uống thông dụng


    Sau đây là một số từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Đồ uống thông dụng hàng ngày chúng ta hay order và cũng thường xuyên xuất hiện trong các menu quán cafe, menu ở nhà hàng và khách sạn. Các bạn hãy lưu lại về điện thoại hoặc máy tính để học dần nhé.

    Attachments

    • tu-vung-tieng-trung-ve-do-uong-thong-dung-1.jpg
      tu-vung-tieng-trung-ve-do-uong-thong-dung-1.jpg
      52.6 KB · Views: 0
    • tu-vung-tieng-trung-ve-do-uong-thong-dung-2.jpg
      tu-vung-tieng-trung-ve-do-uong-thong-dung-2.jpg
      56.1 KB · Views: 0
    • tu-vung-tieng-trung-ve-do-uong-thong-dung-3.jpg
      tu-vung-tieng-trung-ve-do-uong-thong-dung-3.jpg
      53.5 KB · Views: 0

    Những địa điểm hàng ngày thường đến trong tiếng Trung


    Xin chào các bạn, hôm nay Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ tiếp tục chia sẻ với các bạn một số từ vựng tiếng Trung cơ bản theo chủ đề những địa điểm hàng ngày mà chúng ta thường xuyên đến.

    Attachments

    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-0.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-0.jpg
      96.1 KB · Views: 1
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-1.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-1.jpg
      60.6 KB · Views: 1
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-2.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-2.jpg
      53 KB · Views: 1
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-3.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-3.jpg
      55.9 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-4.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-4.jpg
      54.7 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-5.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-5.jpg
      54.8 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-6.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-6.jpg
      53.8 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-7.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-7.jpg
      56.2 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-8.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-8.jpg
      56.8 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-10.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-10.jpg
      48.6 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-9.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-9.jpg
      53.5 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-11.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-11.jpg
      59.6 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-12.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-12.jpg
      62.6 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-13.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-13.jpg
      62.9 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-14.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-14.jpg
      59.4 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-15.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-15.jpg
      48.8 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-16.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-16.jpg
      49.2 KB · Views: 0
    • dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-17.jpg
      dia-diem-hang-ngay-thuong-den-trong-tieng-trung-17.jpg
      53 KB · Views: 0

    Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cần biết


    Trong bài chia sẻ này, Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Forum tiếng Trung Chinese Thầy Vũ sẽ gửi đến quý vị độc giả, khán giả cùng toàn thể học viên và thành viên ChineMaster một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cần biết. Các bạn xem chi tiết trong các bức hình dưới đây.

    Attachments

    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-1.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-1.jpg
      52.3 KB · Views: 1
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-2.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-2.jpg
      45.6 KB · Views: 1
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-3.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-3.jpg
      53.2 KB · Views: 1
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-4.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-4.jpg
      52.1 KB · Views: 0
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-5.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-5.jpg
      54.8 KB · Views: 0
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-6.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-6.jpg
      53.6 KB · Views: 0
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-7.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-7.jpg
      48.6 KB · Views: 0
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-8.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-8.jpg
      53 KB · Views: 0
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-9.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-9.jpg
      50.3 KB · Views: 0
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-10.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-10.jpg
      52.3 KB · Views: 0
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-11.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-11.jpg
      51.4 KB · Views: 0
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-12.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-12.jpg
      59.2 KB · Views: 0
    • ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-13.jpg
      ngu-phap-tieng-trung-co-ban-can-biet-13.jpg
      51.5 KB · Views: 0
  • Loading…
  • Loading…
  • Loading…
Back
Top