• Lịch khai giảng Tháng 11 năm 2025 tại địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Đình, Hà Nội.
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 3/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 10/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 17/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 24/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 4/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 11/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 18/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 25/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Học tiếng Trung online Thầy Vũ
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Dây hàn lõi thuốc không khí

Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Dây hàn lõi thuốc không khí - Tác giả Nguyễn Minh Vũ


Phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Dây hàn lõi thuốc không khí là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Tác phẩm Phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Dây hàn lõi thuốc không khí của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được công bố nội dung trên Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster - Diễn đàn Chinese Master - Chinese Master Forum.

Phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Công cụ thường dùng trong Công xưởng

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ

Tác phẩm: Phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Dây hàn lõi thuốc không khí


Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong cuốn sách giáo trình Phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Dây hàn lõi thuốc không khí được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Giáo trình phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Dây hàn lõi thuốc không khí - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

无气药芯焊丝,也被称为自护焊丝,是一种先进的焊接材料,它不需要外加保护气体即可在空气中进行焊接。以下是对无气药芯焊丝的详细讲解:

一、定义与特点
定义:无气药芯焊丝内部含有药粉,这些药粉在焊接过程中起到保护熔池、防止氧化和提供合金元素的作用,因此无需额外的保护气体。

特点:
  • 环保:由于无需外加保护气体,减少了对环境的污染。
  • 高效:焊接速度快,效率高,无需等待保护气体的扩散。
  • 质量稳定:焊接后表面美观,焊接质量稳定。
  • 适应性强:可在室外或不方便开启的空间内焊接。
二、应用范围
无气药芯焊丝因其独特的优势,被广泛应用于多个领域,包括但不限于:
  • 汽车制造:用于车身、底盘等部件的焊接。
  • 船舶制造:用于船体结构、甲板、舱壁等部位的焊接。
  • 储罐与管道:用于油气储罐、输油管道等工程的建设和维护。
  • 钢结构建造:用于建筑钢结构、桥梁、铁塔等的焊接。
  • 金属制品加工:如相机制造、五金工具等行业的焊接需求。
三、性能与规格
性能:无气药芯焊丝通常具有电弧柔和稳定、飞溅小、焊道外观及成型美观、渣层薄且烟尘小等特点。其施焊工艺性能优良,能够满足不同焊接位置和方式的需求。
规格:常见的规格包括Φ0.8mm、Φ0.9mm、Φ1.2mm等,具体规格可根据实际需求选择。

四、使用注意事项
  • 焊前准备:检查焊丝的质量和规格是否符合要求,保持焊丝的干燥和清洁。
  • 焊接参数:根据焊接材料的特性和厚度,确定合适的电流、电压和焊接速度。同时,调整焊接设备的参数以保证焊缝的质量和均匀性。
  • 焊接操作:在焊接过程中,保持稳定的姿势和手法,注意焊接温度和速度的控制。避免焊接温度过高或焊接速度过快导致焊缝质量下降。
  • 焊后处理:焊接完成后进行目视检查,及时发现并修整焊接缺陷和裂纹。使用合适的工具和技术对焊缝进行后处理以达到所需的光滑度和美观度。
无气药芯焊丝作为一种先进的焊接材料,以其环保、高效、质量稳定等优点在多个领域得到了广泛应用。在使用过程中需要注意焊前准备、焊接参数的选择和焊接操作的稳定性以确保焊接质量。随着技术的不断进步和应用领域的不断拓展无气药芯焊丝将在未来发挥更加重要的作用。

Phiên dịch tiếng Trung


Dây hàn lõi thuốc không khí, còn được gọi là dây hàn tự bảo vệ, là một loại vật liệu hàn tiên tiến, không cần khí bảo vệ bên ngoài mà vẫn có thể hàn trong không khí. Dưới đây là phần giải thích chi tiết về dây hàn lõi thuốc không khí:

1. Định nghĩa và đặc điểm

Định nghĩa: Dây hàn lõi thuốc không khí chứa bột thuốc bên trong, giúp bảo vệ bể hàn, ngăn chặn quá trình oxy hóa và cung cấp các nguyên tố hợp kim trong quá trình hàn. Vì vậy, không cần sử dụng khí bảo vệ bổ sung.

Đặc điểm:
  • Bảo vệ môi trường: Không cần khí bảo vệ bên ngoài, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • Hiệu quả cao: Tốc độ hàn nhanh, hiệu suất cao, không cần chờ đợi khí bảo vệ khuếch tán.
  • Chất lượng ổn định: Bề mặt sau khi hàn đẹp mắt, chất lượng hàn ổn định.
  • Khả năng thích ứng mạnh: Có thể hàn ngoài trời hoặc trong không gian khó tiếp cận.
2. Phạm vi ứng dụng
Dây hàn lõi thuốc không khí với những ưu điểm đặc biệt đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm nhưng không giới hạn:
  • Sản xuất ô tô: Dùng để hàn các bộ phận thân xe, khung gầm.
  • Đóng tàu: Hàn các kết cấu thân tàu, sàn, vách ngăn.
  • Bồn chứa và đường ống: Xây dựng và bảo trì các công trình bồn chứa dầu khí, đường ống dẫn dầu.
  • Xây dựng kết cấu thép: Hàn kết cấu thép xây dựng, cầu, tháp thép.
  • Chế tạo sản phẩm kim loại: Như sản xuất máy ảnh, dụng cụ kim loại.
3. Hiệu suất và kích thước

Hiệu suất: Dây hàn lõi thuốc không khí thường có hồ quang êm dịu, ổn định, ít văng bắn, đường hàn đẹp và hình dáng bắt mắt, lớp xỉ mỏng và ít khói bụi. Kỹ thuật hàn tiên tiến có thể đáp ứng nhiều vị trí và cách hàn khác nhau.
Kích thước: Kích thước phổ biến bao gồm Φ0.8mm, Φ0.9mm, Φ1.2mm,... Các kích thước cụ thể có thể được chọn theo nhu cầu thực tế.

4. Lưu ý khi sử dụng
  • Chuẩn bị trước khi hàn: Kiểm tra chất lượng và kích thước dây hàn có đáp ứng yêu cầu không, giữ cho dây hàn khô và sạch sẽ.
  • Thông số hàn: Xác định dòng điện, điện áp và tốc độ hàn phù hợp dựa trên tính chất và độ dày của vật liệu. Điều chỉnh thông số thiết bị hàn để đảm bảo chất lượng và tính đồng đều của mối hàn.
  • Quy trình hàn: Trong quá trình hàn, giữ tư thế và kỹ thuật ổn định, chú ý kiểm soát nhiệt độ và tốc độ hàn. Tránh nhiệt độ quá cao hoặc tốc độ quá nhanh làm giảm chất lượng mối hàn.
  • Xử lý sau hàn: Sau khi hàn, tiến hành kiểm tra bằng mắt thường, kịp thời phát hiện và chỉnh sửa các khuyết tật và vết nứt của mối hàn. Sử dụng công cụ và kỹ thuật phù hợp để xử lý bề mặt mối hàn nhằm đạt được độ mịn và thẩm mỹ mong muốn.
Dây hàn lõi thuốc không khí là một loại vật liệu hàn tiên tiến, với các ưu điểm như bảo vệ môi trường, hiệu quả cao, chất lượng ổn định, đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Trong quá trình sử dụng, cần chú ý chuẩn bị trước khi hàn, lựa chọn thông số phù hợp và đảm bảo quy trình hàn ổn định để đảm bảo chất lượng mối hàn. Với sự tiến bộ công nghệ và mở rộng ứng dụng, dây hàn lõi thuốc không khí sẽ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong tương lai.

Phiên âm tiếng Trung


Wú qì yào xīn hànsī, yě bèi chēng wèi zì hù hànsī, shì yī zhǒng xiānjìn de hànjiē cáiliào, tā bù xūyào wàijiā bǎohù qìtǐ jí kě zài kōngqì zhòng jìnxíng hànjiē. Yǐxià shì duì wú qì yào xīn hànsī de xiángxì jiǎngjiě:

Yī, dìngyì yǔ tèdiǎn
dìngyì: Wú qì yào xīn hànsī nèibù hányǒu yàofěn, zhèxiē yàofěn zài hànjiē guòchéng zhōng qǐ dào bǎohù róng chí, fángzhǐ yǎnghuà hé tígōng héjīn yuánsù de zuòyòng, yīncǐ wúxū éwài de bǎohù qìtǐ.

Tèdiǎn:
Huánbǎo: Yóuyú wúxū wàijiā bǎohù qìtǐ, jiǎnshǎole duì huánjìng de wūrǎn.
Gāoxiào: Hànjiē sùdù kuài, xiàolǜ gāo, wúxū děngdài bǎohù qìtǐ de kuòsàn.
Zhìliàng wěndìng: Hànjiē hòu biǎomiàn měiguān, hànjiē zhìliàng wěndìng.
Shìyìng xìng qiáng: Kě zài shìwài huò bù fāngbiàn kāiqǐ de kōngjiān nèi hànjiē.

Èr, yìngyòng fànwéi
wú qì yào xīn hànsī yīn qí dútè de yōushì, bèi guǎngfàn yìngyòng yú duō gè lǐngyù, bāokuò dàn bù xiànyú:
Qìchē zhìzào: Yòng yú chēshēn, dǐpán děng bùjiàn de hànjiē.
Chuánbó zhìzào: Yòng yú chuántǐ jiégòu, jiǎbǎn, cāng bì děng bùwèi de hànjiē.
Chú guàn yù guǎndào: Yòng yú yóuqì chú guàn, shūyóuguǎn dào děng gōngchéng de jiànshè hé wéihù.
Gāng jiégòu jiànzào: Yòng yú jiànzhú gāng jiégòu, qiáoliáng, tiětǎ děng de hànjiē.
Jīnshǔ zhìpǐn jiāgōng: Rú xiàngjī zhìzào, wǔjīn gōngjù děng hángyè de hànjiē xūqiú.

Sān, xìngnéng yǔ guīgé
xìngnéng: Wú qì yào xīn hànsī tōngcháng jùyǒu diànhú róuhé wěndìng, fēijiàn xiǎo, hàn dào wàiguān jí chéngxíng měiguān, zhā céng báo qiě yānchén xiǎo děng tèdiǎn. Qí shī hàn gōngyì xìngnéng yōuliáng, nénggòu mǎnzú bùtóng hànjiē wèizhì hé fāngshì de xūqiú.
Guīgé: Chángjiàn de guīgé bāokuò PH0.8Mm,PH0.9Mm,PH1.2Mm děng, jùtǐ guīgé kě gēnjù shíjì xūqiú xuǎnzé.

Sì, shǐyòng zhùyì shìxiàng
hàn qián zhǔnbèi: Jiǎnchá hànsī de zhìliàng hé guīgé shìfǒu fúhé yāoqiú, bǎochí hànsī de gānzào hé qīngjié.
Hànjiē cānshù: Gēnjù hànjiē cáiliào de tèxìng hé hòudù, quèdìng héshì de diànliú, diànyā hé hànjiē sùdù. Tóngshí, tiáozhěng hànjiē shèbèi de cānshù yǐ bǎozhèng hàn fèng de zhìliàng hé jūnyún xìng.
Hànjiē cāozuò: Zài hànjiē guòchéng zhōng, bǎochí wěndìng de zīshì hé shǒufǎ, zhùyì hànjiē wēndù hé sùdù de kòngzhì. Bìmiǎn hànjiē wēndùguò gāo huò hànjiē sùdùguò kuài dǎozhì hàn fèng zhìliàng xiàjiàng.
Hàn hòu chǔlǐ: Hànjiē wánchéng hòu jìnxíng mù shì jiǎnchá, jíshí fāxiàn bìng xiūzhěng hànjiē quēxiàn hé lièwén. Shǐyòng héshì de gōngjù hé jìshù duì hàn fèng jìnxíng hòu chǔlǐ yǐ dádào suǒ xū de guānghuá dù hé měiguān dù.

Wú qì yào xīn hànsī zuòwéi yī zhǒng xiānjìn de hànjiē cáiliào, yǐ qí huánbǎo, gāoxiào, zhìliàng wěndìng děng yōudiǎn zài duō gè lǐngyù dédàole guǎngfàn yìngyòng. Zài shǐyòng guòchéng zhōng xūyào zhùyì hàn qián zhǔnbèi, hànjiē cān shǔ de xuǎnzé hé hànjiē cāozuò de wěndìng xìng yǐ quèbǎo hànjiē zhìliàng. Suízhe jìshù de bùduàn jìnbù hé yìngyòng lǐngyù de bùduàn tàzhǎn wú qì yào xīn hànsī jiàng zài wèilái fāhuī gèngjiā zhòngyào de zuòyòng.

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ

Tác phẩm: Phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Dây hàn lõi thuốc không khí


Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong cuốn giáo trình Phiên dịch tiếng Trung theo chủ đề Dây hàn lõi thuốc không khí của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
 
Back
Top