• Lịch khai giảng Tháng 11 năm 2025 tại địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Đình, Hà Nội.
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 3/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 10/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 17/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp khai giảng ngày 24/11/2025, lịch học Thứ 2-4-6, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 4/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 11/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 18/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Lớp tiếng Trung cơ bản khai giảng ngày 25/11/2025, lịch học Thứ 3-5-7, thời gian học 18h-19h30 (Còn 1 chỗ)
    » Học tiếng Trung online Thầy Vũ
    Video bài giảng Thầy Vũ livestream đào tạo trực tuyến

Phiên dịch tiếng Trung Kiểm tra hóa đơn, biên lai và các tài liệu tài chính khác để đảm bảo độ chính xác

Nguyễn Minh Vũ

The BOSS of ChineMaster
Staff member
Joined
Oct 29, 2019
Messages
11,698
Reaction score
297
Points
113
Age
41
Location
Hà Nội
Website
chinemaster.com

Sách ebook Phiên dịch tiếng Trung Kiểm tra hóa đơn, biên lai và các tài liệu tài chính khác để đảm bảo độ chính xác - Tác giả Nguyễn Minh Vũ


Phiên dịch tiếng Trung Kiểm tra hóa đơn, biên lai và các tài liệu tài chính khác để đảm bảo độ chính xác là chủ đề bài giảng trực tuyến hôm nay của khóa học tiếng Trung online qua Skype do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ nhiệm và phụ trách đào tạo theo bộ giáo trình Hán ngữ phiên bản mới nhất năm 2024 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ

Tác phẩm: Phiên dịch tiếng Trung Kiểm tra hóa đơn, biên lai và các tài liệu tài chính khác để đảm bảo độ chính xác.


Dưới đây là các bài giảng 1, bài giảng 2 và bài giảng 3, các bạn chú ý xem lại kiến thức quan trọng nhé.

Bài giảng 1 Phiên dịch tiếng Trung về việc ghi chép các giao dịch tài chính hàng ngày của công ty

Bài giảng 2 Phiên dịch tiếng Trung Thảo luận về dự báo tài chính và ngân sách

Bài giảng 3 Phiên dịch tiếng Trung Thảo luận về việc chuẩn bị cho việc kiểm toán tài chính

Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong cuốn sách ebook Phiên dịch tiếng Trung Kiểm tra hóa đơn, biên lai và các tài liệu tài chính khác để đảm bảo độ chính xác được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ - Chuyên gia đào tạo dịch thuật tiếng Trung Quốc nổi tiếng TOP 1 Việt Nam - Chuyên gia đào tạo biên phiên dịch tiếng Trung Quốc hàng đầu Việt Nam - Chuyên gia đào tạo chứng chỉ tiếng Trung HSK-HSKK-TOCFL điểm cao theo bộ giáo trình Hán ngữ độc quyền của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Sách ebook Phiên dịch tiếng Trung Kiểm tra hóa đơn, biên lai và các tài liệu tài chính khác để đảm bảo độ chính xác - Tác giả Nguyễn Minh Vũ

会话内容关于核对发票、收据和其他财务文件,确保准确性。

财务经理(阮明武经理):杨紫,我们最近有几个大项目完成了,我需要你帮忙核对一下所有的发票、收据和财务文件,确保没有错误和遗漏。

财务助理(杨紫):好的,阮明武经理。我已经准备好了所有相关的文件,我们可以开始了。

阮明武经理:首先,我们来看看发票部分。这些发票的日期、金额、项目名称和付款方都核对过了吗?

杨紫:是的,我已经仔细核对过了。所有发票的日期都与合同日期一致,金额也与合同上列出的金额相符。项目名称和付款方也都核对无误。

阮明武经理:很好,那我们再来看收据。收据上的日期和金额也要与发票上的信息对应起来。

杨紫:我已经检查过了,收据上的日期和金额都与对应的发票一致。我还特别注意了收据上的签名和盖章,都是合规的。

阮明武经理:不错。接下来,我们要看看银行对账单和流水记录,确认每一笔款项都已经到账,并且没有重复或遗漏。

杨紫:我已经按照您的要求,与银行对账单和流水记录进行了核对。所有的款项都已经到账,并且没有重复或遗漏的情况。

阮明武经理:非常好。最后,我们再来检查一下其他财务文件,比如合同、报价单等,确保所有文件的金额和条款都一致。

杨紫:我已经对这些文件进行了比对,金额和条款都与之前的文件相符,没有发现问题。

阮明武经理:太棒了!你的工作非常细致,我很满意。不过,为了确保万无一失,我们还需要再复核一遍所有的文件。

杨紫:没问题,我会再检查一遍的。如果有任何发现,我会立即向您报告。

阮明武经理:好的,辛苦你了。这次的项目对我们公司来说非常重要,所以财务文件的准确性至关重要。如果有任何疑问或问题,一定要及时向我反馈。

杨紫:我明白的,阮明武经理。我会继续努力的。

阮明武经理:好的,那我们开始吧。记得在复核完毕后,把所有文件整理好,以便后续的归档和审计。

杨紫:好的,我会按照您的要求操作的。

杨紫:阮明武经理,我已经完成了对所有财务文件的第二次复核。这次我更加仔细地检查了每一个细节,包括签名、日期、金额以及文件的编号等。

阮明武经理:非常棒,杨紫。你的细致和认真是我们财务部门非常需要的。那么,有没有发现什么问题或者需要特别注意的地方?

杨紫:在复核过程中,我发现有一张发票的金额与合同上列出的金额有细微的出入,不过只有几十元。我已经做了标记,并附上了相关的解释说明。

阮明武经理:嗯,这种小误差可能是由于四舍五入或者汇率变动造成的。我们需要与对方公司联系,确认一下这个差异是否可以接受。如果不行,我们可能需要重新开具发票或者进行补款。

杨紫:好的,我会立即与对方公司联系,并跟进这个问题。

阮明武经理:另外,关于文件的归档和保存,我们也要特别注意。这些财务文件是公司的重要资产,必须妥善保管。

杨紫:我明白的,阮明武经理。我会将所有文件按照项目、日期和类型进行分类,并妥善保存在公司的档案室中。同时,我也会备份电子版的文件,以防万一。

阮明武经理:很好,杨紫。你的工作做得非常到位。接下来,我们要准备迎接即将进行的外部审计。你有没有什么建议或者需要特别注意的地方?

杨紫:我认为在审计前,我们可以再对所有的财务文件进行一次全面的自查,确保没有任何遗漏或错误。同时,我们也可以提前准备好审计师可能需要的额外资料,比如银行对账单、合同副本等。

阮明武经理:你的建议很实用,杨紫。我们确实需要提前做好充分的准备,以确保审计的顺利进行。那么,这个任务就交给你来负责了。

杨紫:好的,阮明武经理。我会按照您的要求,提前准备好所有的文件和资料,并随时与审计师保持沟通,确保审计的顺利进行。

阮明武经理:非常感谢你的努力和付出,杨紫。我相信你能够做得很好。如果有任何需要协助的地方,随时告诉我。

杨紫:谢谢阮明武经理的鼓励和支持。我会继续努力,确保财务工作的准确性和高效性。

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt

Nội dung cuộc trò chuyện liên quan đến việc kiểm tra hóa đơn, biên lai và các tài liệu tài chính khác để đảm bảo độ chính xác.

Giám đốc tài chính (Giám đốc Nguyễn Minh Vũ): Dương Tử, gần đây chúng ta đã hoàn thành một số dự án lớn, tôi cần bạn giúp đỡ kiểm tra tất cả hóa đơn, biên lai và tài liệu tài chính, đảm bảo không có lỗi và bỏ sót.

Trợ lý tài chính (Dương Tử): Được, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi đã chuẩn bị sẵn tất cả các tài liệu liên quan, chúng ta có thể bắt đầu.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Đầu tiên, chúng ta hãy xem phần hóa đơn. Những hóa đơn này về ngày, số tiền, tên dự án và người thanh toán đã được kiểm tra chưa?

Dương Tử: Đúng, tôi đã kiểm tra kỹ lưỡng. Tất cả ngày trên hóa đơn đều phù hợp với ngày trong hợp đồng, số tiền cũng phù hợp với số tiền được liệt kê trong hợp đồng. Tên dự án và người thanh toán cũng đã được kiểm tra không có lỗi.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, sau đó chúng ta sẽ xem biên lai. Ngày và số tiền trên biên lai cũng phải tương ứng với thông tin trên hóa đơn.

Dương Tử: Tôi đã kiểm tra, ngày và số tiền trên biên lai đều tương ứng với hóa đơn tương ứng. Tôi còn chú ý đặc biệt đến chữ ký và con dấu trên biên lai, tất cả đều tuân thủ quy định.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm. Tiếp theo, chúng ta cần xem bảng sao kê ngân hàng và hồ sơ giao dịch, xác nhận mỗi khoản tiền đã được ghi nhận, và không có sự trùng lặp hoặc bỏ sót.

Dương Tử: Tôi đã theo yêu cầu của bạn, kiểm tra với bảng sao kê ngân hàng và hồ sơ giao dịch. Tất cả các khoản tiền đã được ghi nhận, và không có trường hợp trùng lặp hoặc bỏ sót.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Cuối cùng, chúng ta sẽ kiểm tra các tài liệu tài chính khác, như hợp đồng, bảng báo giá, v.v., đảm bảo số tiền và điều khoản trên tất cả các tài liệu đều nhất quán.

Dương Tử: Tôi đã so sánh những tài liệu này, số tiền và điều khoản đều phù hợp với các tài liệu trước đó, không phát hiện ra vấn đề gì.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt vời! Công việc của bạn rất tỉ mỉ, tôi rất hài lòng. Tuy nhiên, để đảm bảo không có sai sót, chúng ta cần kiểm tra lại tất cả các tài liệu một lần nữa.

Dương Tử: Không vấn đề gì, tôi sẽ kiểm tra lại một lần nữa. Nếu phát hiện bất kỳ điều gì, tôi sẽ ngay lập tức báo cáo cho ông.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Tốt, bạn đã làm việc rất chăm chỉ. Dự án này rất quan trọng đối với công ty chúng ta, vì vậy độ chính xác của các tài liệu tài chính rất quan trọng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc vấn đề gì, hãy phản hồi cho tôi kịp thời.

Dương Tử: Tôi hiểu, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ tiếp tục cố gắng.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Tốt, vậy chúng ta bắt đầu thôi. Hãy nhớ sau khi kiểm tra xong, hãy sắp xếp tất cả các tài liệu một cách gọn gàng, để chuẩn bị cho việc lưu trữ và kiểm toán sau này.

Dương Tử: Được, tôi sẽ làm theo yêu cầu của ông.

Dương Tử: Giám đốc Nguyễn Minh Vũ, tôi đã hoàn thành việc kiểm tra lại tất cả các tài liệu tài chính lần thứ hai. Lần này tôi đã kiểm tra kỹ hơn mỗi chi tiết, bao gồm chữ ký, ngày, số tiền và số tài liệu, v.v.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, Dương Tử. Sự tỉ mỉ và nghiêm túc của bạn là điều mà bộ phận tài chính của chúng ta rất cần. Vậy, có phát hiện ra vấn đề gì hoặc cần chú ý đặc biệt không?

Dương Tử: Trong quá trình kiểm tra, tôi phát hiện ra rằng có một hóa đơn có số tiền không hoàn toàn giống với số tiền được liệt kê trong hợp đồng, nhưng chỉ chênh lệch vài chục đồng. Tôi đã đánh dấu và đính kèm giải thích liên quan.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Ừm, sai số nhỏ này có thể do làm tròn hoặc biến động tỷ giá gây ra. Chúng ta cần liên hệ với công ty đối tác để xác nhận xem liệu sự khác biệt này có thể chấp nhận được hay không. Nếu không, chúng ta có thể cần phải xuất lại hóa đơn hoặc thực hiện thanh toán bổ sung.

Dương Tử: Được, tôi sẽ liên hệ ngay với công ty đối tác và theo dõi vấn đề này.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Ngoài ra, chúng ta cũng cần chú ý đặc biệt đến việc lưu trữ và bảo quản tài liệu. Những tài liệu tài chính này là tài sản quan trọng của công ty, phải được bảo quản cẩn thận.

Dương Tử: Tôi hiểu, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ phân loại tất cả các tài liệu theo dự án, ngày và loại, và bảo quản chúng một cách cẩn thận trong phòng lưu trữ của công ty. Đồng thời, tôi cũng sẽ sao lưu các tài liệu điện tử, phòng trường hợp xảy ra sự cố.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, Dương Tử. Công việc của bạn rất tỉ mỉ. Tiếp theo, chúng ta cần chuẩn bị cho cuộc kiểm toán bên ngoài sắp tới. Bạn có gợi ý hoặc điều cần chú ý đặc biệt nào không?

Dương Tử: Tôi nghĩ trước cuộc kiểm toán, chúng ta có thể tự kiểm tra lại tất cả các tài liệu tài chính một lần nữa, đảm bảo không có bất kỳ sự bỏ sót hoặc lỗi nào. Đồng thời, chúng ta cũng có thể chuẩn bị trước các tài liệu bổ sung mà kiểm toán viên có thể cần, như bảng sao kê ngân hàng, bản sao hợp đồng, v.v.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Gợi ý của bạn rất hữu ích, Dương Tử. Chúng ta thực sự cần chuẩn bị kỹ lưỡng trước để đảm bảo cuộc kiểm toán diễn ra suôn sẻ. Vậy, nhiệm vụ này sẽ do bạn chịu trách nhiệm.

Dương Tử: Được, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ theo yêu cầu của ông, chuẩn bị trước tất cả các tài liệu và thông tin, và luôn giữ liên lạc với kiểm toán viên, đảm bảo cuộc kiểm toán diễn ra suôn sẻ.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Cảm ơn sự cố gắng và cống hiến của bạn, Dương Tử. Tôi tin rằng bạn sẽ làm tốt. Nếu có bất kỳ điều gì cần hỗ trợ, hãy nói với tôi ngay.

Dương Tử: Cảm ơn sự khích lệ và hỗ trợ của Giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ tiếp tục cố gắng, đảm bảo công việc tài chính được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả.

Phiên âm tiếng Trung

Huìhuà nèiróng guānyú héduì fāpiào, shōujù hé qítā cáiwù wénjiàn, quèbǎo zhǔnquè xìng.

Cáiwù jīnglǐ (ruǎnmíngwǔ jīnglǐ): Yáng zǐ, wǒmen zuìjìn yǒu jǐ gè dà xiàngmù wánchéngle, wǒ xūyào nǐ bāngmáng héduì yīxià suǒyǒu de fǎ piào, shōujù hé cáiwù wénjiàn, quèbǎo méiyǒu cuòwù hé yílòu.

Cáiwù zhùlǐ (yáng zǐ): Hǎo de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ yǐjīng zhǔnbèi hǎole suǒyǒu xiāngguān de wénjiàn, wǒmen kěyǐ kāishǐle.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Shǒuxiān, wǒmen lái kàn kàn fāpiào bùfèn. Zhèxiē fāpiào de rìqí, jīn'é, xiàngmù míngchēng hé fùkuǎn fāng dōu héduìguòle ma?

Yáng zǐ: Shì de, wǒ yǐjīng zǐxì héduìguòle. Suǒyǒu fāpiào de rìqí dōu yǔ hétóng rìqí yīzhì, jīn'é yě yǔ hétóng shàng liè chū de jīn'é xiāngfú. Xiàngmù míngchēng hé fùkuǎn fāng yě dū héduì wúwù.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hěn hǎo, nà wǒmen zàilái kàn shōujù. Shōujù shàng de rìqí hé jīn'é yě yào yǔ fāpiào shàng de xìnxī duìyìng qǐlái.

Yáng zǐ: Wǒ yǐjīng jiǎncháguòle, shōujù shàng de rìqí hé jīn'é dōu yǔ duìyìng de fǎ piào yīzhì. Wǒ hái tèbié zhùyìle shōujù shàng de qiānmíng hé gài zhāng, dōu shì hé guī de.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Bùcuò. Jiē xiàlái, wǒmen yào kàn kàn yínháng duì zhàngdān hé liúshuǐ jìlù, quèrèn měi yī bǐ kuǎnxiàng dōu yǐjīng dào zhàng, bìngqiě méiyǒu chóngfù huò yílòu.

Yáng zǐ: Wǒ yǐjīng ànzhào nín de yāoqiú, yǔ yínháng duì zhàngdān hé liúshuǐ jìlù jìnxíngle héduì. Suǒyǒu de kuǎnxiàng dōu yǐjīng dào zhàng, bìngqiě méiyǒu chóngfù huò yílòu de qíngkuàng.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Fēicháng hǎo. Zuìhòu, wǒmen zàilái jiǎnchá yīxià qítā cáiwù wénjiàn, bǐrú hétóng, bàojià dān děng, quèbǎo suǒyǒu wénjiàn de jīn'é hé tiáokuǎn dōu yīzhì.

Yáng zǐ: Wǒ yǐjīng duì zhèxiē wénjiàn jìnxíngle bǐ duì, jīn'é hé tiáokuǎn dōu yǔ zhīqián de wénjiàn xiāngfú, méiyǒu fāxiàn wèntí.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Tài bàngle! Nǐ de gōngzuò fēicháng xìzhì, wǒ hěn mǎnyì. Bùguò, wèile quèbǎo wànwúyīshī, wǒmen hái xūyào zài fùhé yībiàn suǒyǒu de wénjiàn.

Yáng zǐ: Méi wèntí, wǒ huì zài jiǎnchá yībiàn de. Rúguǒ yǒu rènhé fāxiàn, wǒ huì lìjí xiàng nín bàogào.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hǎo de, xīnkǔ nǐle. Zhè cì de xiàngmù duì wǒmen gōngsī lái shuō fēicháng zhòngyào, suǒyǐ cáiwù wénjiàn de zhǔnquè xìng zhì guān zhòngyào. Rúguǒ yǒu rènhé yíwèn huò wèntí, yīdìng yào jíshí xiàng wǒ fǎnkuì.

Yáng zǐ: Wǒ míngbái de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì jìxù nǔlì de.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hǎo de, nà wǒmen kāishǐ ba. Jìdé zài fùhé wánbì hòu, bǎ suǒyǒu wénjiàn zhěnglǐ hǎo, yǐbiàn hòuxù de guīdǎng hé shěnjì.

Yáng zǐ: Hǎo de, wǒ huì ànzhào nín de yāoqiú cāozuò de.

Yáng zǐ: Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ, wǒ yǐjīng wánchéngle duì suǒyǒu cáiwù wénjiàn de dì èr cì fùhé. Zhè cì wǒ gèngjiā zǐxì de jiǎnchále měi yīgè xìjié, bāokuò qiānmíng, rìqí, jīn'é yǐjí wénjiàn de biānhào děng.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Fēicháng bàng, yáng zǐ. Nǐ de xìzhì hé rènzhēn shi wǒmen cáiwù bùmén fēicháng xūyào de. Nàme, yǒu méiyǒu fāxiàn shénme wèntí huòzhě xūyào tèbié zhùyì dì dìfāng?

Yáng zǐ: Zài fùhé guòchéng zhōng, wǒ fāxiàn yǒuyī zhāng fāpiào de jīn'é yǔ hétóng shàng liè chū de jīn'é yǒu xìwéi de chūrù, bùguò zhǐyǒu jǐ shí yuán. Wǒ yǐjīng zuòle biāojì, bìng fù shàngle xiāngguān de jiěshì shuōmíng.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Ń, zhè zhǒng xiǎo wùchā kěnéng shì yóuyú sìshěwǔrù huòzhě huìlǜ biàndòng zàochéng de. Wǒmen xūyào yǔ duìfāng gōngsī liánxì, quèrèn yīxià zhège chāyì shìfǒu kěyǐ jiēshòu. Rúguǒ bùxíng, wǒmen kěnéng xūyào chóngxīn kāijù fāpiào huòzhě jìnxíng bǔ kuǎn.

Yáng zǐ: Hǎo de, wǒ huì lìjí yǔ duìfāng gōngsī liánxì, bìng gēn jìn zhège wèntí.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Lìngwài, guānyú wénjiàn de guīdǎng hé bǎocún, wǒmen yě yào tèbié zhùyì. Zhèxiē cáiwù wénjiàn shì gōngsī de zhòngyào zīchǎn, bìxū tuǒshàn bǎoguǎn.

Yáng zǐ: Wǒ míngbái de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì jiāng suǒyǒu wénjiàn ànzhào xiàngmù, rìqí hé lèixíng jìn háng fēnlèi, bìng tuǒshàn bǎocún zài gōngsī de dǎng'àn shì zhōng. Tóngshí, wǒ yě huì bèifèn diànzǐ bǎn de wénjiàn, yǐ fáng wàn yī.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Hěn hǎo, yáng zǐ. Nǐ de gōngzuò zuò dé fēicháng dàowèi. Jiē xiàlái, wǒmen yào zhǔnbèi yíngjiē jíjiāng jìnxíng de wàibù shěnjì. Nǐ yǒu méiyǒu shé me jiànyì huòzhě xūyào tèbié zhùyì dì dìfāng?

Yáng zǐ: Wǒ rènwéi zài shěnjì qián, wǒmen kěyǐ zài duì suǒyǒu de cáiwù wénjiàn jìnxíng yīcì quánmiàn de zì chá, quèbǎo méiyǒu rènhé yílòu huò cuòwù. Tóngshí, wǒmen yě kěyǐ tíqián zhǔnbèi hǎo shěnjì shī kěnéng xūyào de éwài zīliào, bǐrú yínháng duì zhàngdān, hétóng fùběn děng.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Nǐ de jiànyì hěn shíyòng, yáng zǐ. Wǒmen quèshí xūyào tíqián zuò hǎo chōngfèn de zhǔnbèi, yǐ quèbǎo shěnjì de shùnlì jìnxíng. Nàme, zhège rènwù jiù jiāo gěi nǐ lái fùzéle.

Yáng zǐ: Hǎo de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì ànzhào nín de yāoqiú, tíqián zhǔnbèi hǎo suǒyǒu de wénjiàn hé zīliào, bìng suíshí yǔ shěnjì shī bǎochí gōutōng, quèbǎo shěnjì de shùnlì jìnxíng.

Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ: Fēicháng gǎnxiè nǐ de nǔlì hé fùchū, yáng zǐ. Wǒ xiāngxìn nǐ nénggòu zuò dé hěn hǎo. Rúguǒ yǒu rènhé xūyào xiézhù dì dìfāng, suíshí gàosù wǒ.

Yáng zǐ: Xièxiè ruǎnmíngwǔ jīnglǐ de gǔlì hé zhīchí. Wǒ huì jìxù nǔlì, quèbǎo cáiwù gōngzuò de zhǔnquè xìng hé gāoxiào xìng.

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong cuốn sách ebook Phiên dịch tiếng Trung Kiểm tra hóa đơn, biên lai và các tài liệu tài chính khác để đảm bảo độ chính xác được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ - Cha đẻ của ChineMaster (Chinese Master).
 
Back
Top